Thuốc Calcitriol là gì?
Thuốc Calcitriol thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn.
- Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát, thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp giả.
- Còi xương đáp ứng với vitamin D.
- Còi xương kháng vitamin D, kèm theo giảm Phosphat huyết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Calcitriol.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-23464-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.
Địa chỉ: 288 Bis Nguyễn Văn Cừ , P. An Hoà, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Việt Nam.
Thành phần của thuốc Calcitriol
Mỗi viên nén bao phim Calcitriol chứa: 0,25 mcg Calcitriol.
Ngoài ra, còn có các tá dược cho vừa đủ 1 viên, bao gồm: Butylhydroxytoluene, Butylhydroxyanisole, Đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol lỏng, Kali Sorbat, Màu cam E110, Oxyd sắt đỏ, Màu Erythrosine Lake, Titan Dioxide.
Công dụng của thuốc Calcitriol trong điều trị bệnh
Thuốc Calcitriol thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân suy thận mãn.
- Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát, thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật, thiểu năng tuyến cận giáp giả.
- Còi xương đáp ứng với vitamin D.
- Còi xương kháng vitamin D, kèm theo giảm Phosphat huyết.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcitriol
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Thuốc Calcitriol được khuyến cáo không dùng cho trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Loãng xương sau mãn kinh
Người bệnh sẽ uống liều khuyến cáo là 0,25 mcg. Mỗi ngày bệnh nhân uống 2 lần, và uống thuốc không nhai.
Ở bệnh nhân được cung cấp dưới 500 mg Calci từ thức ăn, người bệnh nên được kê toa thêm Calci.
Tuy nhiên, lượng Calci cung cấp hàng ngày không vượt quá 1000 mg.
Loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận
Liều khởi đầu hàng ngày của mỗi bệnh nhân là 0,25 mcg.
Ở người có Calci huyết bình thường hay hạ Calci huyết nhẹ, người bệnh nên dùng liều 0,25 mcg mỗi 2 ngày là đủ.
Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt sau khoảng 2 đến 4 tuần, người bệnh có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.
Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương
Liều khởi đầu được khuyến cáo cho mỗi bệnh nhân là 0,25 meg/ ngày. Người bệnh sẽ uống vào buổi sáng.
Nếu các thông số lâm sàng và sinh hóa không tiến triển theo chiều hướng tốt, người bệnh có thể tăng liều hàng ngày thêm 0,25 mcg cách khoảng sau 2 đến 4 tuần.
Nhũ nhi và trẻ em
Người bệnh không khuyên sử dụng sản phẩm này.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calcitriol
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Các bệnh có liên quan tới tăng Calci huyết.
- Các trường hợp có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Calcitriol không gây một tác dụng ngoại ý nào nếu không dùng quá nhu cầu của cơ thể.
Tuy nhiên, nếu dùng Calcitriol liều cao có thể gây những tác dụng ngoại ý như: hội chứng tăng Calci huyết hoặc ngộ độc Calci, tùy theo mức độ và thời gian tăng Calci huyết.
Nếu đồng thời bị tăng Calci huyết và tăng Phosphat huyết (> 6 mg/100 ml, hay > 1,9 mmol/I) có thể sẽ gây vôi hóa các phần mềm, có thể nhận thấy qua tia X.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Khi sử dụng thuốc Calcitriol, người bệnh có thể mắc một trong các dấu hiệu ngộ độc cấp tính: chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, táo bón.
Dấu hiệu ngộ độc mãn tính: loạn dưỡng (yếu ớt, sụt cân), rối loạn các giác quan, có thể bị sốt kèm theo khát, đa niệu, mất nước, vô cảm, ngưng tăng trưởng và nhiễm trùng đường tiểu.
Ngộ độc mãn tính sẽ gây tăng Calci huyết thứ phát với vôi hóa vỏ thận, cơ tim, phổi và tụy tạng.
Các biện pháp điều trị quá liều: rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Dùng dầu Parafin để làm tăng đào thải thuốc qua phân.
Người bệnh nên tiến hành kiểm tra nhiều lần Calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng Phosphat và Corticoid, dùng các biện pháp tăng bài niệu thích hợp.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calcitriol nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calcitriol
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Calcitriol đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Calcitriol trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Calcitriol sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Calcitriol , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ än uống, chủ yếu các thức ăn cung cấp nhiều Calci, tránh dùng các thuốc có chứa Calci.
Bên cạnh đó, người bệnh cần tránh phối hợp Calcitriol với thuốc lợi tiểu Thiazid, Digitalis do làm tăng nguy cơ tăng Calci huyết.
Đồng thời, người bệnh không nên dùng thêm các thuốc có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng Calcitriol.
Các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu Calci, các chất Corticoid thì ức chế quá trình này. Calcitriol tác động lên sự vận chuyển Phosphat ở ruột, ở thận và ở xương.
Các thuốc gây cảm ứng men như Phenytoin hay Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ của Calcitriol trong huyết thanh do làm tăng sự chuyển hóa thuốc.
Ngoài ra, Cholestyramin còn có thể làm giảm sự hấp thu của Calcitriol.
Thận trọng
Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng Calci huyết.
Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Ở bệnh nhân bị còi xương kháng vitamin D (còi xương giảm Phosphat huyết gia đình) và được điều trị bằng Calcitriol, nên tiếp tục dùng thêm Phosphat bằng đường uống.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Không khuyên dùng thuốc cho các đối tượng này.
Chỉ sử dụng Calcitriol cho phụ nữ có thai khi lợi ích điều trị cao hơn nhiêu so với nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.
Bên cạnh đó, Calcitriol có nguồn gốc ngoại sinh được bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.