Thuốc Calcitriol Me-Auspharm là gì?
Thuốc Calcitriol Me-Auspharm thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân đang thẩm phân máu.
- Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
- Thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát.
- Thiểu năng giả tuyến cận giáp.
- Còi xương phụ thuộc vitamin D.
- Còi xương kháng vitamin D và giảm Phosphat/ máu.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Calcitriol Me-Auspharm.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang mềm.
Viên nang mềm hình oval, màu cam. Bên trong chứa dịch thuốc trong suốt.
Quy cách đóng gói
- Hộp 6 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-27401-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Liên Doanh Dược Phẩm MebipharAustrapharm.
Địa chỉ: Lô III-18 – Đường số 13 – Nhóm CN III – KCN Tân Bình – Quận Tân Phú – TP. Hồ Chí Minh Việt Nam.
Thành phần của thuốc Calcitriol Me-Auspharm
Mỗi viên nang mềm Calcitriol Me-Auspharm chứa: Calcitriol 0,25 mg.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, bao gồm: Butyl Hydroxy Anisole (BHA), Butyl Hydroxy Toluene (BHT), Soya-Bean Oil Refined (Đậu nành tinh luyện), Gelatin, Glycerin, Sorbitol 70 %, Methyl Paraben, Propylparaben, Titan dioksid, Ethyl Vanillin, Sunset Yellow Lake, Allura Red Lake, Ethanol 96 %, Nước tinh khiết cho vừa đủ 1 viên nang mềm.
Công dụng của thuốc Calcitriol Me-Auspharm trong điều trị bệnh
Thuốc Calcitriol Me-Auspharm thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
- Loãng xương sau mãn kinh.
- Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mạn, đặc biệt ở bệnh nhân đang thẩm phân máu.
- Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.
- Thiểu năng tuyến cận giáp trạng tự phát.
- Thiểu năng giả tuyến cận giáp.
- Còi xương phụ thuộc vitamin D.
- Còi xương kháng vitamin D và giảm Phosphat/ máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcitriol Me-Auspharm
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Liều thông thường
Phải bắt đầu bằng liều thấp nhất có thể và xác định cần thận liều tối ưu hàng ngày cho từng bệnh nhân theo Calci huyết.
Khi đã tìm được liều tối ưu, phải kiểm tra Calci huyết hoặc theo các đề nghị phía dưới theo từng chỉ định mỗi tháng. Nếu Calci huyết vượt quá 1 mg/ 100 ml (0,25 mmol/l) so với giá trị bình thường, cần giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc đến khi calci huyết trở về bình thường.
Trong giai đoạn đầu, bệnh nhân cần được bổ sung một lượng Calci đầy đủ nhưng không được quá. Người lớn khoảng 800 mg mỗi ngày, tổng lượng Canxi đưa vào hàng ngày (nghĩa là từ thức ăn, và khi cần là dưới dạng thuốc) là khoảng 800 mg tính trung bình và không vượt quá 1000 mg.
Các trường hợp đặc biệt
Loãng xương sau mãn kinh
Liều khuyến cáo 1 viên x 2 lần/ ngày, uống thuốc không nhai.
Nồng độ Calci và Creatinin trong huyết thanh phải được kiểm tra vào tuần thứ 4, tháng thứ 3 và tháng thứ ó, sau đó mỗi 6 tháng.
Loãng xương có nguồn gốc do thận
Liều khởi đầu 1 viên ngày hoặc cách ngày. Sau 2 đến 4 tuần, nếu bệnh không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 1 viên.
Trong giai đoạn này cần kiểm tra nồng độ Calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần. Đa số bệnh nhân có đáp ứng tốt với liều 2 – 4 viên/ ngày.
Thiểu năng tuyến cận giáp và còi xương
Liều khởi đầu 1 viên/ ngày, uống vào buổi sáng.
Sau 2 đến 4 tuần, nếu bệnh không tiến triển theo chiều hướng tốt, có thể tăng liều hàng ngày thêm 1 viên. Trong giai đoạn này cần kiểm tra nồng độ Calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Calcitriol Me-Auspharm
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng sau, cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân mắc phải những chứng bệnh có liên quan đến Calci huyết, bệnh nhân có những dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Calcitriol Me-Auspharm, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
- Tim mạch: Loạn nhịp tim, tăng huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Vô cảm, đau đầu, hạ thân nhiệt, tâm thần, rối loạn giác quan, buồn ngủ.
- Da: Hồng ban đa dạng, ngứa.
- Nội tiết và chuyển hóa: Mất nước, ngừng phát triển, tăng Calci huyết, tăng Magnesi huyết, tăng Phosphat huyết, giảm dục vọng, uống nhiều.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chán ăn, táo bón, vị kim loại, buồn nôn, nôn, viêm tụy, đau dạ dày, sụt cân, khô miệng.
- Sinh dục, tiết niệu: Đái đêm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Gan: Tăng ALT, AST.
- Tại chỗ: Đau ở vùng tiêm.
- Thần kinh – cơ – xương: Đau xương, đau cơ, loạn dưỡng, vôi hóa các mô mềm, yếu cơ.
- Mắt: Viêm màng tiếp hợp, sợ ánh sáng.
- Thận: Đái ra Albumin, tăng Urê huyết, tăng Creatinine huyết, đái nhiều, vôi hóa thận.
- Hô hấp: Chảy nước mũi.
- Các biểu hiện khác: Phản ứng dị ứng.
- Những triệu chứng liên quan đến tăng Calci huyết có thể bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, táo bón, đái nhiều, đổ mồ hôi trộm, khát nước, buồn ngủ, chóng mặt, ngứa, mệt mỏi, giảm thể trọng. Trẻ nhỏ và trẻ em dễ mắc các tác dụng phụ độc hơn.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng quá liều
Vì Calcitriol là dẫn xuất của vitamin D, nên các triệu chứng quá liều cũng giống như ở quá liều vitamin D.
Sử dụng đồng thời liều cao Canxi và Phosphat với Calcitriol cũng làm tăng những triệu chứng ngộ độc tương tự. Hàm lượng cao Canxi trong dịch thẩm tách cũng góp phần vào sự phát triển tăng Canxi máu.
Các triệu chứng ngộ độc vitamin D cấp tính: chán ăn, nhức đầu, nôn, táo bón.
Các triệu chứng ngộ độc mãn tính: loạn dưỡng (yếu mệt, sụt cân), rối loạn giác quan, có thể sốt kèm theo khát, đái nhiêu, mất nước, vô cảm, ngừng lớn và nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Sau đó xảy ra tăng Canxi máu cùng với sự vôi hóa di căn của vỏ thận, cơ tim, phôi và tụy tạng.
Xử lý quá liều
Những biện pháp thường được áp dụng khi quá liều: rửa ngay dạ dày, gây nôn để phòng hấp thu thêm Calcitriol. Uống dầu Parafin ngay để tẩy ruột. Nên xác định hàm lượng Canxi huyết thanh một cách đều đặn.
Nếu hàm lượng Canxi vẫn cao trong huyết thanh, có thể dùng Phosphat và Corticosteroid và dùng các biện pháp dẫn tới lợi niệu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calcitriol Me-Auspharm nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Calcitriol Me-Auspharm
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Calcitriol Me-Auspharm đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Calcitriol Me-Auspharm trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Calcitriol Me-Auspharm sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Calcitriol Me-Auspharm , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo