Thuốc Calcium VPC 500 là gì?
Thuốc Calcium VPC 500 là thuốc OTC, dùng trong điều trị hạ Calci huyết cấp,tăng Kali huyết, tăng Magnesi huyết.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Calcium VPC 500.
Dạng trình bày
Thuốc Calcium VPC 500 được bào chế thành viên nén sủi bọt.
Quy cách đóng gói
Thuốc Calcium VPC 500 được đóng gói theo hình thức 1 tuýp 20 viên.
Phân loại
Thuốc Calcium VPC 500 là loại thuốc OTC – Thuốc không kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-26778-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Calcium VPC 500 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long.
- Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.
Thành phần của thuốc Calcium VPC 500
- Thành phần chính: Calci Lactat Gluconat 2940 mg, Calci Carbonat 300 mg.
- Tá dược khác: Acid Citric khan, Natri Hydrocarbonat, Povidon K30, Polyethylen Glycol 6000, Natri Benzoat, Natri Saccharin, Bột hương cam.
Công dụng của thuốc Calcium VPC 500 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Calcium VPC 500 được chỉ định trong:
- Hạ Calci huyết cấp (Tetani trẻ sơ sinh, do thiểu năng cận giáp, do hội chứng hạ Calci huyết, do tái khoáng hóa sau phẫu thuật tăng năng cận giáp, do thiếu Vitamin D), dự phòng thiếu Calci huyết khi thay máu.
- Điều trị bằng thuốc chống co giật trong thời gian dài (tăng hủy Vitamin D).
- Chế độ ăn thiếu Calci, đặc biệt trong thời kỳ nhu cầu Calci tăng: Thời kỳ tăng trưởng, thời kỳ mang thai, thời kỳ cho con bú, người cao tuổi.
- Tăng Kali huyết, tăng Magnesi huyết.
- Quá liều thuốc chẹn Calci hoặc ngộ độc Ethylen Glycol.
- Sau truyền máu khối lượng lớn chứa Calci Citrat gây giảm Ca máu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Calcium VPC 500
Cách sử dụng
- Thuốc Calcium VPC 500 được sử dụng qua đường uống.
- Hòa tan viên sủi bọt Calcium VPC 500 vào một ly nước (khoảng 200 ml).
- Uống ngay sau khi sủi hết bọt.
Đối tượng sử dụng
Người bệnh đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ.
Liều dùng
Thuốc được chỉ định sử dụng tùy theo từng đối tượng liều lượng sẽ khác nhau:
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: uống 1 viên mỗi ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên/ lần, 2 lần mỗi ngày.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Calcium VPC 500
Chống chỉ định
Thuốc Calcium VPC 500 chống chỉ định đối với những trường hợp sau:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Tăng Calci huyết; Calci niệu nặng và loãng xương do bất động.
- Bệnh tim và bệnh thận; Rung thất trong hồi sức tim.
- U ác tính phá hủy xương.
- Người bệnh đang dùng Digitalis.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100:
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp (chóng mặt, giãn mạch ngoại vi)
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
- Da: Đỏ da, nổi ban, đau hoặc nóng nơi tiêm, cảm giác ngứa buốt. Đỏ bừng hoặc có cảm giác ấm lên hoặc nóng.
Ít gặp, 1/100 >ADR > 1/1000:
- Thần kinh: Vã mồ hôi.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000 :
- Máu: Huyết khối.
Thông báo với bác sĩ khi gặp những tác dụng không mong muốn trên.
Xử lý khi quá liều
Khi nồng độ Calci trong huyết thanh vượt qua 2,6 mmol/ lít (10,5 mg/ 100 ml) được coi là tăng Calci huyết. Không chỉ định thêm Calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng Calci huyết để giải quyết tình trạng tăng Calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ Calci huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/ lít (12 mg/ 100 ml), phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:
Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng Furosemid hoặc Acid Ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh Calci và tăng thải trừ Natri khi dùng quá nhiều dung dịch Natri Clorid 0,9%. Theo dõi nồng độ Kali và Magnesi trong máu để sớm bồi phụ, để phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn Beta – Adrenergic để phòng loạn nhịp. Có thể thẩm tách máu, dùng Calcitonin và Adrenocorticoid trong điều trị. Xác định nồng độ Calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Calcium VPC 500 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Calcium VPC 500 cần được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc Calcium VPC 500 có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Calcium VPC 500
Hiện nay, thuốc Calcium VPC 500 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc Calcium VPC 500 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Calci rất cần thiết cho quá trình sinh học: Kích thích Neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Trên hệ tim mạch, Ion Calci rất cần thiết co kích thích co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Các muối Calci dạng uống được dùng điều trị hạ Calci huyết mạn và thiếu Calci.
Hạ Calci huyết mạn xảy ra trong các trường hợp: Suy cận giáp mạn và giả suy cận giáp, nhuyễn xương, còi xương, suy thận mạn, hạ Calci huyết do dùng thuốc chống co giật hoặc khi thiếu Vitamin D. Thiếu Calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ Calci, đặc biệt là ở thiếu nữ và người già, phụ nữ trước và sau thời kỳ mãn kinh, thiếu niên.
Do tăng nhu cầu về Calci nên trẻ em và phụ nữ là người có nhiều nguy cơ nhất. Giảm Calci huyết gây ra các chứng: Co giật, cơn Tetani, rối loạn hành vi và nhân cách, chậm lớn và chậm phát triển trí não, biến dạng xương, thường gặp nhất là còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người lớn. Sự thay đổi xảy ra trong nhuyễn xương bao gồm mềm xương, đau kiểu thấp trong xương ống chân và thắt lưng, yếu toàn thân kèm đi lại khó và gãy xương tự phát.
Dược động học
Sự hấp thụ Calci ở ruột tỷ lệ nghịch với lượng Calci ăn vào, vì vậy khi chế độ ăn ít Calci sẽ dẫn đến tăng hấp thụ bù, phần nào do tác động của Vitamin D. Mức độ hấp thụ giảm đáng kể theo tuổi. Các bệnh có kèm chứng phân có mỡ, ỉa chảy, kém hấp thụ mạn tính ở ruột cũng tăng thải Calci qua phân. Calci Carbonat sau khi vào cơ thể chuyển hóa thành Calci Clorid, hấp thụ một phần, còn lại thải ra ngoài theo phân; gắn với Phosphat tại đường tiêu hóa tạo phức hợp không hấp thụ và làm giảm hấp thụ Phosphate.
Sau khi dùng, lượng Ion Calci được thải qua nước tiểu là hiệu số lượng được lọc tại cầu thận và lượng được tái hấp thụ. Sự tái hấp thụ ở ống thận rất có hiệu lực vì có đến hơn 98% lượng Ion Calci lọc qua cầu thận được tái hấp thụ vào máu. Hiệu quả tái hấp thụ được điều hòa chính bởi Hormon cận giáp và cũng bị ảnh hưởng bởi sự thanh lọc Na, sự có mặt của các Anion không bị tái hấp thụ, và các chất lợi niệu.
Thuốc lợi niệu tác động tại nhánh lên của quai Henle làm tăng Calci niệu. Ngược lại chỉ có thuốc lợi niệu Thiazid là không gắn liền sự thải trừ Na và Ca, dẫn đến giảm Calci niệu. Hormon cận giáp luôn điều hòa nồng độ Ion Calci huyết bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng ít bởi chế độ ăn Calci ở người bình thường. Một lượng Calci đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.
Thận trọng khi dùng thuốc
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu; tăng Calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thận giảm, cần thường xuyên kiểm tra Calci huyết.
- Phụ nữ mang thai: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày. Người mang thai nên được cung cấp Calci bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Nếu dùng quá liều Calci và Vitamin cùng các chất khoáng khác có thể gây hại cho mẹ và thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hàng ngày.