Thuốc Caldiol Soft Capsule là gì?
Thuốc Caldiol Soft Capsule là thuốc ETC, dùng trong phòng và điều trị bệnh còi xương.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Caldiol Soft Capsule.
Dạng trình bày
Thuốc Caldiol Soft Capsule được bào chế thành viên nang mềm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Caldiol Soft Capsule được đóng gói theo hình thức hộp 10 vỉ x 6 viên.
Phân loại
Thuốc Caldiol Soft Capsule là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VN-19630-16.
Thời gian sản xuất
Thuốc Caldiol Soft Capsule có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- RP Corp., Inc.
- Địa chỉ: 35-7, Jeyakgongdan 4-gil, Hyangnam-eup, Hwaseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Thành phần của thuốc Caldiol Soft Capsule
- Thành phần chính: Calcifediol 20,0 μg.
- Tá dược khác: : Dầu dừa (phân đoạn) 250.0 mg, Ethanol khan 0.002 mg, Hydroxyanisol Butyl hóa 16 μg, Hydroxytoluen butyl hóa 16 μg, Glycerin đậm đặc 34.0 mg, Gelatin 93.,0 mg, D – Sorbitol (không kết tinh) 12,0 mg, Methylparaben 0.12 mg, Propylparaben 0.03 mg, Titan Dioxyd vừa đủ, Màu đỏ số 3 (Erythrosin) vừa đủ, Màu vàng số 5 vừa đủ, Nước tinh khiết vừa đủ.
Công dụng của thuốc Caldiol Soft Capsule trong việc điều trị bệnh
Thuốc Caldiol Soft Capsule được chỉ định trong:
- Phòng và điều trị bệnh còi xương do dinh dưỡng.
- Điều trị còi xương và nhuyễn xương do chuyển hóa (còi xương giảm Phosphat huyết kháng Vitamin D, còi xương phụ thuộc Vitamin D, loạn dưỡng xương do thận hoặc còi xương do thận).
- Điều trị giảm năng cận giáp.
- Phòng và điều trị loãng xương.
- Nhuyễn xương do thuốc chống co giật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Caldiol Soft Capsule
Cách sử dụng
Thuốc Caldiol Soft Capsule được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Liều dùng của Calcifediol tùy thuộc bản chất và mức độ giảm calci huyết của người bệnh. Cần duy tri Calci huyết thanh ở mức 9 – 10 mg/ dL.
- Hầu hết người bệnh đáp ứng với liều 50 – 100 microgam hàng ngày hoặc 100 – 200 microgam, cách một ngày một lần.
- Để điều trị giảm Calci huyết cho người bệnh suy thận mạn tính, liều Calcifediol khởi đầu cho người lớn là 300 – 350 microgam mỗi tuần, uống hàng ngày hoặc cách ngày theo qui định.
- Một số người bệnh có nồng độ Calci huyết bình thường có thể chỉ cần dùng 20 microgam, hai ngày một lần.
- Trẻ em uống 1 đến 2 microgam/ kg thể trọng, mỗi ngày 1 lần, bổ sung thêm Calci Hydroxyd và Natri Bicarbonat.
Lưu ý đối với người sử dụng thuốc Caldiol Soft Capsule
Chống chỉ định
Thuốc Caldiol Soft Capsule chống chỉ định đối với bệnh nhân có phản ứng dị ứng với Vitamin D hoặc tăng Calci huyết. Quá liều vitamin D, loạn dưỡng xương do thận kèm theo tăng Phosphat huyết.
Tác dụng phụ
Thuốc Caldiol Soft Capsule có thể gây nên những tác dụng không mong muốn:
Các phản ứng không mong muốn bao gồm nôn, chán ăn, đau đầu, giảm thể trọng… do tăng Calci huyết và có thể tăng Calci niệu.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, yếu mệt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.
- Chuyển hóa: Tăng Calci huyết.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh trung ương: Buồn ngủ.
- Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.
- Thải trừ: Đái nhiều.
- Toàn thể: Sút cân, đau nhức xương.
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Chuyển hóa: Giảm tình dục, đái ra Albumin, tăng Cholesterol huyết.
Xử lý khi quá liều
Trong quá trình điều trị phải theo đối tăng Calci huyết hàng tuần. Nếu tăng Calci huyết thì phải ngừng dùng thuốc. Phải kiêm tra Calci huyết 2 lần một tuần ở người bệnh đang dùng Digitalis.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Caldiol Soft Capsule đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Caldiol Soft Capsule
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Vitamin D rất cần thiết trong vận chuyển Calci từ ruột và trong chuyển hóa xương. Calcifediol là dạng Hydroxyl hóa ở vị trí 25 của Cholecalciferol (Vitamin D3).
Dược động học
Cholecalciferol (Vitamin D3) phải trải qua quá trình chuyển hóa 2 bước trước khi có tác dụng sinh học. Bước chuyển hóa đầu tiên xảy ra ở Microsom của gan, ở đây Cholecaleiferol bị Hydroxyl hóa ở vị trí Carbon 25 tạo thành Calcifediol (25 – Hydroxy – Cholecaleiferol). Bước thứ 2 xảy ra ở thận, ở đó tạo thành 1 Alpha, 25 – Dihydroxy – Cholecalciferol nhờ Enzym 25 Hydroxy – Cholecalciferol -1 Hydroxylase có trong ti thể của vỏ thận.
Sau đó 1 Alpha, 25 – Dihydroxy – Cholecalciferol được chuyển tới mô đích (ruột, xương, một phần ở thận và tuyến cận giáp) nhờ các Protein liên kết đặc hiệu trong huyết tương.
Calcifediol dùng theo đường uống, hấp thụ nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau 4 – 8 giờ. Calcifediol vận chuyển gắn với Protein và có nửa đời khoảng 16 ngày.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú
- Phải cẩn thận khi dùng Calcifediol cho người mang thai, vì Vitamin D nói chúng gây độc cho thai.
- Sự an toàn của Caleifediol đối với người cho con bú chưa được xác định.