Thuốc Candesartan Stada 16 mg là gì?
Thuốc Candesartan Stada 16 mg là thuốc ETC dùng điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Candesartan Stada 16 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Candesartan Stada 16 mg được bào chế thành dạng viên nén tròn, màu hồng, hai mặt khum, một mặt khắc vạch, một mặt khắc số “16”.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-25489-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam.
Địa chỉ: K63/1 Nguyễn Thị Sóc, Ấp Mỹ Hòa 2, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, TP. HCM, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Candesartan Stada 16 mg
– Thuốc có thành phần chính bao gồm Candesartan Cilexetil – 16mg
– Cùng các tá dược khác như Hydroxypropyl Cellubse-L, Lactose Monohydrat, Tinh bột ngô, Croscarmellose Natri, Oxyd sắt đỏ, Magnesi Stearat vừa đủ.
Công dụng của Candesartan Stada 16 mg trong việc điều trị bệnh
Candesartan Stada 16 mg được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp. Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Điều trị suy tim (độ II-IV theo NYHA) trên bệnh nhân rối loạn kỳ tâm thu tâm thất trái (phân áp không quá 40%) để làm giảm tử vong do tim mạch và giảm nhập viện do suy tim. Thuốc được phối hợp với ACE: Khi bệnh nhân cần điều trị phối hợp và không dung nạp với thuốc đối kháng thụ thể Mineralocorticoid.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
Candesartan Stada 16 mg dùng đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.
Liều dùng
– Candesartan Stada 16 mg có liều dùng tùy theo chỉ định
Tăng huyết áp
- Người lớn: Liều khởi đầu thường dùng là 8-16 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng được điều chỉnh tùy vào đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì thường dùng là 8 mg x 1 ngày nhưng có thể đến 32 mg/ngày dùng 1 lần hoặc 2 lần. Liều khởi đầu thấp hơn nên xem xét ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng chống tăng huyết áp bắt đầu xuất hiện khoảng 2 giờ sau khi dùng và hiệu quả tối đa đạt được trong vòng khoảng 4 tuần bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khác).
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ngày, kể cả bệnh nhân có thẩm tách máu.
- Trẻ em 6-18 tuổi cân nặng dưới 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 8 mg x 1 lần/ngày.
- Trẻ em 6-18 tuổi cân nặng từ 50kg trở lên: Liều khởi đầu 4 mg x 1 lần/ ngày (dùng liều thấp hơn ở bệnh nhân giảm thể tích nội mạch), điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tối đa 16 mg x 1 lần/ ngày.
Suy tim
- Liều khởi đầu thường dùng là 4 mg x 1 lần/ngày. Gấp đôi liều dùng từng đợt cách nhau không dưới 2 tuần đến liều 32 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Candesartan Stada 16 mg
Chống chỉ định
Candesartan Stada 16 mg chống chỉ định cho:
- Bệnh nhân quá mẫn với Candesartan Cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Suy gan nặng hoặc ứ mật.
- Dùng đồng thời Candesartan Cilexeti với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, Candesartan Stada 16 mg có một số tác dụng ngoài ý muốn với tần suất khác nhau:
Thường gặp
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Hệ thần kinh: Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết (khi điều trị suy tim).
- Mạch: Hạ huyết áp.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).
Rất hiếm gặp
- Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết, hạ Natri huyết (khi điều trị tăng huyết áp).
- Hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu (khi điều trị suy tim).
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan-mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị tăng huyết áp).
– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Bệnh nhân với hệ Renin-Angiotensin hoạt hóa, như bệnh nhân giảm dung tích điện giải, triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra. Những trường hợp này nên được điều chỉnh trước khi dùng Candesartan, hay việc điều trị nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
– Bệnh nhân suy tim dùng Candesartan thường gặp hạ huyết áp. Nên theo dõi huyết áp trong khi điều trị để điều chỉnh liều thích hợp.
– Các phản ứng mẫn cảm như các phản ứng phản vệ và phù mạch đã được báo cáo khi sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II bao gồm Candesartan.
– Tăng Kali huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết dùng Candesartan, đặc biệt ở những người dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ Kali. Nên theo dõi Kali huyết thanh trong khi tăng liều và theo dõi định kỳ sau đó.
– Hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đang trải qua đại phẫu và gây mê mà đang dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin Il, bao gồm Candesartan.
– Thuốc có thể có ảnh hưởng trên thận, vậy nên phải thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Khi sử dụng ở phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể tác động trực tiếp lên hệ Renin – Angiotensin do đó có thể gây ra tổn thương và có thể gây tử vong cho thai nhi. Do đó khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.
– Chưa biết Candesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy Candesartan bài tiết qua sữa chuột. Vì các phản ứng phụ mạnh trên nhũ nhi, do đó không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì Candesartan Stada 16 mg có thể gây choáng váng và mệt mỏi.
Xử lý quá liều
Các biểu hiện của quá liều thường là: Hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đổi giao cảm. Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.
Cách xử lý quên liều
Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Candesartan Stada 16 mg nên được bảo quản nơi khô, trong bao bì kín và ở nhiệt độ không quá 30°C.
Thời gian bảo quản
Candesartan Stada 16 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Candesartan Stada 16 mg vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.