Thuốc Canxi SBK 50 là gì?
Thuốc Canxi SBK 50 là thuốc OTC dùng để hỗ trợ điều trị viêm xương biến dạng, tăng Calci huyết do ung thư di căn xương, bệnh xương thứ phát do suy thận hoặc điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Canxi SBK 50.
Dạng trình bày
Thuốc Canxi SBK 50 được bào chế thành dạng dung dịch tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 5 ống.
Phân loại
Thuốc Canxi SBK 50 thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.
Số đăng ký
VD-19944-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Canxi SBK 50 có thời hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Canxi SBK 50 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương I – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Canxi SBK 50
Mỗi ống dung dịch tiêm bao gồm:
- Hoạt chất chính: Calcitonin Salmon (50 đvqt)
- Tá dược: Acid Acetic băng, Natri Acetat Tri Hydat, Natri Clorid, Phenol (1ml)
Công dụng của thuốc Canxi SBK 50 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Canxi SBK 50 được chỉ định để điều trị:
- Bệnh xương Paget (Viêm xương biến dạng).
- Tăng Calci huyết do ung thư di căn xương (Ví dụ di căn xương do ung thư vú, tuyến tiền liệt), Carcinom và đa u tủy xương.
- Bệnh xương thứ phát do suy thận.
- Loãng xương ở phụ nữ mãn kinh, kết hợp với dùng Calci và Vitamin D để ngăn ngừa tiến triển mất khối lượng xương.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Canxi SBK 50
Cách sử dụng
Thuốc Canxi SBK 50 được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay chưa có báo cáo chính xác về giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Bệnh xương Paget:
– Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo từng người, liều khuyến cáo như sau:
- Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, liều ban đầu: Mỗi lần 100 đvqt, ngày một lần.
- Liều duy trì: Mỗi lần 50 đvqt, ngày một lần hoặc 50 – 100 đvqt, 1 – 3 ngày một lần.
– Tăng Calci huyết do di căn xương (Ví dụ di căn xương do ung thư tuyến tiên liệt, vú), Carcinom, đa u tủy xương:
- Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, liều ban đầu 4 đvqt/kg, 12 giờ một lần; có thể tăng liều tới 8 đvqt/kg, 12 giờ một lần, cho tới tối đa 6 giờ một lần.
– Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh:
- Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da: Mỗi lần 100 đvqt, ngày một lần hoặc 2 ngày một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Canxi SBK 50
Chống chỉ định
Thuốc Canxi SBK 50 khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Calcitonin.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Canxi SBK 50 có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn thường gặp như:
- Tim mạch: Đỏ bừng, đỏ hoặc cảm giác châm kim ở mặt, ở tai, tay hoặc chân.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và chán ăn.
- Tại chỗ: Phù ở chỗ tiêm.
- Niệu – Sinh dục: Đái rắt, đa niệu.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Khi hạ Calci huyết xảy ra, phải ngừng điều trị Calcitonin. Có thể làm giảm nhẹ các triệu chứng cấp tính bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch Calci Gluconat hoặc Calci Clorid. Người bệnh cần phải điều trị thay thế kéo dài có thể uống Calci Lactat kèm theo Vitamin D hoặc không.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Canxi SBK 50 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ từ 2-8°C và không để đông lạnh.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Canxi SBK 50
Hiện nay, thuốc Canxi SBK 50 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Bromus cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Canxi SBK 50 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Calcitonin là Hormon do tế bào cận nang của tuyến giáp bình thường ở các động vật và do hạch cuối mang ở cá tiết ra, và là Polypeptid chứa 32 Acid Amin. Calcitonin có chức năng điều hòa trung ương đối với chuyển hóa chất khoáng, tích cực ngăn ngừa tiêu xương.
Calcitonin làm giảm tiêu Calci ở xương và làm giảm nồng độ Calci huyết thanh, đối lập với tác dụng của Hormon cận giáp. Calcitonin cùng với Vitamin D và Hormon cận giáp là ba chất chính điều hòa Calci huyết và chuyển hóa xương. Calcitonin tương tác với 2 chất nói trên và ức chế tiêu xương, như vậy làm hạ Calci huyết.
Trong bệnh xương Paget, Calcitonin làm giảm tốc độ chuyển hóa xương, như vậy làm giảm nồng độ cao Phosphatase kiểm huyết thanh và giảm bài tiết Hydroxyprolin trong nước tiểu. Các thay đổi sinh hóa này làm xương được tạo ra bình thường hơn. Chuyển hóa xương thường giảm khoảng 30 – 50% sau khoảng 6 tháng dùng liệu pháp Calcitonin. Tốc độ tiêu xương càng cao, sự ức chế tiêu xương do điều trị bằng Calcitonin càng rõ.
Calcitonin có thể làm giảm nồng độ Calci huyết thanh ở người tăng Calci huyết do Carcinom, đa u tủy xương hoặc cường tuyến cận giáp tiên phát nhưng người bệnh bị cường cận giáp tiên phát đáp ứng kém hơn.
Calcitonin còn tác động trực tiếp trên thận làm tăng bài tiết Calci, Phosphat, và Natri bằng cách ức chế tái hấp thu ở ống thận. Tuy nhiên, ở một số người bệnh, ức chế tiêu xương của Calcitonin tác động mạnh đến bài tiết Calcitonin hơn là tác dụng trực tiếp của thuốc đến tái hấp thu ống thận, vì vậy nồng độ Calci trong nước tiểu giảm chứ không tăng.
Dược động học:
Sau khi tiêm bắp hoặc dưới da, Calcitonin cá hồi bắt đầu có tác dụng sau khoảng 15 phút, hiệu lực tối đa đạt được sau khoảng 4 giờ và tác dụng kéo dài từ 8 đến 24 giờ.
Calcitonin chuyển hóa nhanh chủ yếu ở thận, ở máu và mô ngoại biên. Calcitonin cá hồi có nửa đời dài hơn Calcitonin người, sau khi tiêm dưới da liều duy nhất 0,5 mg Calcitonin người, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 1 giờ. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính và một lượng nhỏ Calcitonin dưới dạng không đổi bài tiết ra nước tiểu.