Site icon Medplus.vn

Thuốc Capesto 40: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Capesto 40 là gì?

Thuốc Capesto 40 là thuốc ETC, dùng trong điều trị và phòng ngừa bệnh về loét dạ dày – tá tràng và hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Capesto 40.

Dạng trình bày

Thuốc Capesto 40 được bào chế thành viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột.

Quy cách đóng gói

Thuốc Capesto 40 được đóng gói theo hình thức hộp 3 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Capesto 40 là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-22063-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Capesto 40 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Capesto 40

Công dụng của thuốc Capesto 40 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Capesto 40 được chỉ định trong những trường hợp:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Capesto 40

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc Capesto 40 theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:

Liều khởi đầu khuyên dùng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản là từ 20 đến 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4 – 8 tuần đối với những bệnh nhân không lành bệnh sau 4 – 8 tuần điều trị.

Trong trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.

Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg Esomeprazol x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc Esomeprazol 40 mg x 1 lần/ ngày trong 10 ngày.

Liều yêu cầu là 20 mg hoặc 40 mg x 1 lần/ ngày trong 6 tháng.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều Esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Capesto 40

Chống chỉ định

Thông tin chống chỉ định của thuốc Capesto 40 đang được cập nhật.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về quá liều Esomeprazol ở người. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp quá liều nên điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Thẩm tách máu không có tác dụng loại trừ thuốc.

Xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều Capesto 40 đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Capesto 40 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Capesto 40 cần được bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thuốc Capesto 40 có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Capesto 40

Hiện nay, thuốc Capesto 40 được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc Capesto 40 thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Dược lực học

Thuốc Capesto 40 chứa Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol có tác dụng làm giảm sự tiết Acid dạ dày theo cơ chế liên kết chọn lọc cao và không hồi phục vào bơm Proton. Thuốc có ái lực đặc hiệu với men H+/ K+ – ATPase (bơm Proton) ở tế bào viền niêm mạc dạ dày. Men này kiểm soát giai đoạn cuối của quá trình tiết Acid dịch vị, vì thế thuốc Capesto 40 ức chế cả quá trình tiết Acid cơ bản cũng như do bất kỳ kích thích nào.

Dược động học

Hấp thụ: Esomeprazol được hấp thụ nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của Esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại,đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn làm chậm giảm sự hấp thụ, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33 – 53%. Vì vậy uống Esomeprazol 1 giờ trước bữa ăn.

Phân bố: Khoảng 97% Esomeprazol gắn kết với Protein huyết tương.

Chuyển hóa: Esomeprazol được chuyển hóa rộng rãi ở gan nhờ hệ thống Cytochrom P450 Isoenzym CYP2C19 thành các dẫn chất Hydroxy và Demethyl không hoạt tính. Phần còn lại chuyển hóa qua Isoenzym CYP3A4 thành Esomeprazol Sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm có thể do Isoenzym CYP2CI19 bị ức chế. Tuy nhiên không có hiện  tượng tích lũy khi dùng ngày 1 lần. Ở một số người châu Á (15 – 20%) vì thiếu Isoenzym CYP2Cl9 do di truyền nên làm chậm sự chuyển hóa Esomeprazol, dẫn đến AUC tăng lên 2 lần so với người có đủ Enzym.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Esomeprazol khoảng 1 – 1,5 giờ, khoảng 80% liều uống được thải dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại thải trừ qua phân.  Dưới 1% chất mẹ được thải trừ trong nước tiểu. Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường. Vì vậy nên phải giảm liều cho các đối tượng này và không nên dùng quá 20 mg mỗi ngày. Dược động học ở người dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú

Thuốc Capesto 40 không gây ảnh hưởng trên sự phát triển của bào thai ở người và súc vật. Tuy nhiên chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Trong trường hợp cần dùng thuốc thì phải ngưng cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Một số trường hợp xảy ra tình trạng chóng mặt, nhức đầu, choáng váng khi sử dụng Esomeprazol. Do đó nên thận trọng dùng thuốc Capesto 40 trong khi đang lái xe hay vận hành máy móc.

Thận trọng

Khi có sự hiện diện của các triệu chứng cảnh giác như: sụt cân đáng kể không chủ đích, nôn mửa tái  phát, khó nuốt, nôn ra máu, hoặc đại tiện ra máu đen và khi có hay nghi ngờ bị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng ung thư dạ dày, vì điều trị với Esomeprazol có thể làm giảm triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version