Site icon Medplus.vn

Thuốc Captopril 25 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Captopril 25 mg là gì?

Thuốc Captopril 25 mg là thuốc ETC là thuốc chỉ định để điều trị các trường hợp tăng huyết áp, suy tim.

Tên biệt dược

Tên biệt dược là Captopril 25 mg.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc Captopril 25 mg được đóng gói theo hộp 2 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Captopril 25 mg thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-27699-17.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Captopril 25 mg có thời hạn sử dụng trong 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần dược Danapha – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Captopril 25 mg

Thành phần chính của thuốc gồm:

Công dụng của thuốc Captopril 25 mg trong việc điều trị bệnh

Thuốc Captopril 25 mg – Thuốc điều trị các trường hợp

Hướng dẫn sử dụng thuốc Captopril 25 mg

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống. Uống captopril 25 mg trước bữa ăn 1 giờ hoặc 2 giờ sau ăn

Đối tượng sử dụng

Thuốc Captopril 25 mg được khuyến cáo chỉ dùng theo sự chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Thuốc Captopril 25 mg được dùng với liều lượng như sau:

Tăng huyết áp

Liều thường dùng 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày.

Người đang dùng thuốc lợi tiểu:

Cơn tăng huyết áp

Đối với suy thận

Suy tim

Thuốc Captopril 25mg nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim

– Có thể bắt đầu dùng captopril sớm 3 ngày sau nhồi máu cơ tim kèm rối loạn chức năng thất trái. Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50mg /lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.

Bệnh thận do đái tháo đường

Uống 25 mg /lần x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.

Người cao tuổi

Liều ban đầu 6,25 mg/lần x 2 lần/ngày, nếu cần tăng 25 mg /lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần điều trị.

Trẻ em

– Trẻ nhỏ: 0,15 – 0,3 mg/kg/lần, liều có thể tăng tối đa 6 mg/kg/ngày, chia 1 – 4 lần.
– Trẻ lớn: 0,3 – 0,5 mg/kg/lần, có thể tăng tối đa 6 mg/kg/ngày. chia 2 – 4 lần.

*Lưu ý: Người bệnh mắc bệnh tự miễn colagen hoặc suy thận với creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/lít hoặc khi điều trị với chất ức chế miễn dịch, cần phải kiểm tra bạch cầu hai tuần một lần, trong ba tháng đầu tiên. Người bệnh cũng cần gặp thầy thuốc nếu thấy đau họng, sốt hoặc có dấu hiệu nhiễm khuẩn.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Captopril 25 mg

Chống chỉ định

Thuốc không dùng cho các đối tượng sau:

Tác dụng phụ

Hầu hết tác dụng không mong muốn là chóng mặt và ngoại ban (khoảng 2%). Các phản ứng này thường phụ thuộc vào liều dùng và liên quan đến những yếu tố biến chứng như suy thận, bệnh mô liên kết ở mạch máu.

– Thường gặp:

– Ít gặp:

– Hiếm gặp:

Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Xử lý khi quá liều

– Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

– Xử trí:

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Captopril 25 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản của thuốc Captopril

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc 

Nơi bán

Thuốc được bán tại các nhà thuốc đạt chuẩn GPP, nhà thuốc bệnh viện, nhà thuốc phòng khám, các cơ sở được phép kinh doanh thuốc hoặc ngay tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Captopril 25 mg vào thời điểm này.

Tham khảo thêm thông tin về thuốc Captopril 25 mg

Dược lực học

– Captopril là chất ức chế enzym chuyển dạng angiotensin I, được dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.

Tác dụng chống tăng huyết áp

– Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi, thuốc không tác động lên cung lượng tim. Ở những người đáp ứng với thuốc. huyết áp trở lại bình thường khoảng 15 ngày – 1 tháng điều trị và duy trì.

Điều trị suy tim sung huyết

– Captopril giảm nhiều sức cản hệ mạch ngoại biên, giảm tiền sánh và hậu gánh và sức cản động mạch phổi, làm tăng hiệu suất tim và làm tăng thời gian dung nạp gắng sức.

Tác dụng với thận

Tác dụng đối với thận: lưu lượng máu qua thận có thể tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường không thay đổi trong khi điều trị.

Dược động học

– Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 60 – 75 %, nồng độ đỉnh của thuốc trong máu đạt được sau khi uống một giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.

– Thuốc phân bố vào hầu hết các mô cơ thể, trên hệ thần kinh trung ương. Khoảng một nửa liều thuốc hấp thu được chuyển hóa nhanh, chủ yếu thành captopril – cystein disulfit và dimercaptopril disulfit, Captopril và chất chuyển hóa bài tiết vào nước tiêu.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng

– Người bệnh mắc bệnh tự miễn mô liên kết hoặc suy giảm chức năng thận có creatinin huyết thanh dưới 175 micromol/ lít hoặc khi điều trị với chất ức chế miễn dịch, cần kiểm tra bạch cầu hai tuần một lần, trong ba tháng đầu tiên.

– Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: nguy cơ hạ huyết áp nặng.

– Bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid; nếu dùng thuốc lợi tiểu, cần phải rất thận trọng. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.

– Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch Natri Clorid 0,9%, không ngừng thuốc.

– Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu.

– Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Tương tác thuốc

– Furosemid dùng đồng thời với captopril gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.

– Các thuốc chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) dùng đồng thời với captopril làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.

– Lithi: Captopril làm tăng nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.

– Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.

– Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi dùng đồng thời với captopril.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Thời kỳ mang thai: Dùng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Do đó không được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.

– Thời kỳ cho con bú: Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ. Vì vậy không được dùng Captopril và các chất ức chế ACE khác cho người phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây chóng mặt, vì thế không được sử dụng thuốc khi điều khiển lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Captopril 25mg

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version