Site icon Medplus.vn

Thuốc Car – Tapen 1 g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Car – Tapen 1 g là gì?

Thuốc Car – Tapen 1 g được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm.

Tên biệt dược

Car – Tapen 1 g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Car – Tapen 1 g được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-20192-13.

Thời hạn sử dụng thuốc Car – Tapen 1 g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA – Việt Nam.

Thành phần thuốc Car – Tapen 1 g

– Ertapenem – 1 g (dưới dạng Ertapenem Natri).

– Tá dược: Natri Hydrocarbonat, Natri Hydroxid.

Công dụng của thuốc Car – Tapen 1 g trong việc điều trị bệnh

Car – Tapen 1 g được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm, chủ yếu dùng điều trị:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp mắc phải.

– Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.

– Nhiễm khuẩn có biến chứng ở da và tổ chức da, bao gồm nhiễm khuẩn chi dưới do tiểu đường.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, kể cả viêm thận- bể thận có hoặc không có biến chứng.

– Nhiễm khuẩn cấp ở khung chậu, bao gồm viêm cơ màng trong (nội mạc) tử cung sau đẻ, sảy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn phụ khoa sau mổ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Car – Tapen 1 g

Cách sử dụng

Tiêm truyền tĩnh mạch

– Thêm 10 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch NaCl 0,0% vào lọ thuốc và lắc kỹ để hòa tan hoàn toàn.

– Sau đó chuyển vào một túi truyền chứa 50 ml NaCl 0,9%.

– Truyền tất cả lượng dịch này. Thời gian truyền cần kéo dài hơn 30 phút.

Tiêm bắp

– Thêm 3,2 ml dung dịch Lidocain 1% hoặc 2% vào lọ thuốc và lắc kỹ để hòa tan hoàn toàn.

– Rút ngay dung dịch vừa pha và tiêm bắp sâu vào nơi có cơ lớn.

– Cần sử dụng trong vòng 1 giờ dung dịch đã pha.

Đối tượng sử dụng thuốc Car – Tapen 1 g

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi.

Liều dùng thuốc

– Người lớn: liều 1 g mỗi ngày một lần.

– Trẻ em (từ 3 tháng đến 12 tuổi): 15 mg/kg hai lần mỗi ngày, tối đa 1 g/ngày.

– Người thẩm tách máu: Nếu dùng liều 500 mg trong vòng 6 giờ trước khi tiến hành thẩm phân, thì sau đó tiêm bổ sung 150 mg sau khi hoàn thành thẩm phân.

– Không cần điều chỉnh liều đối với người suy gan.

– Người bị suy thận:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Car – Tapen 1 g

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân: 

– Bệnh nhân quá mẫn với thuốc.

– Bệnh nhân đang dùng thuốc, chứa Natri Valproat (bởi vì thuốc này có thể làm giảm nồng độ của Natri Valproat trong huyết tương).

– Cầm tiêm bắp cho người mẫn cảm với Lindocain và ở người bệnh có choáng nghiêm trọng hoặc blốc tiêm.

Tác dụng phụ của thuốc Car – Tapen 1 g

Sốc

– Vì phản ứng sốc hiếm xảy ra nên cần theo dõi kỹ.

– Nếu có triệu chứng bất thường xảy ra như tiêu hóa kém, thở khò khè, chóng mặt, đái dầm, ù tai, ra mồ hôi trộm nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Quá mẫn

Đôi khi có triệu chứng xảy ra như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ ngứa, đỏ mặt, sốt nên ngưng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Huyết học

Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh bạch cầu và mất bạch cầu hạt có thể xảy ra nên cần theo dõi kỹ.

– Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra thì nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

Gan

Đôi khi tăng nhẹ enzyme gan.

Đường tiêu hóa

– Các triệu chứng viêm kết tràng giả mạc có xuất huyết hiếm khi xảy ra, kèm theo đau bụng, tăng bạch cầu, có mucin là Glycoprotein – một thành phần của chất nhầy và phân có máu, viêm kết tràng giả mạc được thể hiện trong hình ảnh nội soi có thể có.

– Khi có triệu chứng viêm kết tràng và tiêu chảy xảy ra nhiều lần phải ngưng dùng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp.

– Đôi khi cũng xảy ra đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn.

Hệ thần kinh trung ương

– Rối loạn thần kinh trung ương bao gồm co giật, rối loạn ý thức có thể xảy ra.

– Trong trường hợp trên nên giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc.

– Thường gặp là nhức đầu.

Thận

– Hiếm khi gặp rối loạn chức năng thận nghiêm trọng như suy thận cấp, viêm thận mô kẽ.

– Có thể tăng BUN tạm thời.

– Vì thế nên thận trọng theo dõi, nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra thì nên ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.

Hô hấp

– Hiếm khi xảy ra các trường hợp như sốt, cảm, khó thở, rối loạn chụp X-quang, viêm phổi, mô kẽ, có kèm theo chứng tăng bạch cầu và hội chứng PTE có thể xảy ra.

– Trong trường hợp trên nên ngưng dùng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp.

Bội nhiễm

Hiếm khi gặp viêm dạ dàynhiễm nấm Candida.

Thiếu vitamin

Hiếm khi gặp hội chứng thiếu vitamin K và hội chứng thiếu vitamin nhóm B.

Da

– Ít gặp, ban, xuất huyết, ngứa.

– Nếu có nên ngưng dùng thuốc.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Car – Tapen 1 g

– Tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

– Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và áp dụng những biện pháp hỗ trợ cần thiết. Có thể áp dụng thẩm tách máu để loại trừ thuốc ra khỏi máu.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Car – Tapen 1 g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Car – Tapen 1 g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Car – Tapen 1 g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Car – Tapen 1 g

Dược lực học

– Ertapenem là một kháng sinh beta-lactam nhóm Carbapenem.

– Ertapenem có tác dụng diệt khuẩn. Ertapenem tương tác với một số Protein gắn kết với Penicilin (PBP) trên màng ngoài của vi khuẩn, qua đó ức chế sự tổng hợp màng tế bào vi khuẩn.

– Ertapenem bền vững với sự thủy phân của hầu hết các men beta-lactamase, bao gồm Penicillinase và Cephalosporinase sinh ra bởi các vi khuẩn gram âm và gram dương, ngoại trừ Metallo-B-lactamase thủy phân Carbapenem rất hiếm gặp.

– Ertapenem bền vững Honimipenem dưới tác dụng của enzym Dehydropeptidase có trong ống thận nên không cần sử dụng phối hợp với Cilastatin.

– Trong thử nghiệm in-vitro, Ertapenem có hoạt tính mạnh hơn Imipenem nhưng phổ kháng khuẩn của Ertapenem hẹp hơn Imipenem và không có tác dụng trên các chủng Acinetobacter và Pseudomonas Aeruginosa kháng thuốc.

Dược động học của thuốc Car – Tapen 1 g

– Ertapenem: Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch 1 g Ertapenem, sau 30 phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Ertapenem khoảng 155 pg/ml và giảm xuống còn 9 μg/ml sau 12 giờ. Sau 24 giờ thì nồng độ của Ertapenem trong huyết tương chỉ còn 1 μg/ml.

– Cùng liều 1g nhưng nếu tiêm bắp, sau 2 giờ, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được là 67 μg/ml. Sinh khả dụng của đường tiêm bắp khoảng 90%.

– Ertapenem gắn mạnh vào Protein huyết tương (khoảng hơn 90%). Thời gian bán thải của Ertapenem ở người lớn là 4 giờ, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ (từ 3 tháng tuổi cho đến 12 tuổi) là 2,5 giờ. Thời gian bán thải tăng ở người suy thận.

– Ertapenem bị thủy phân một phần bởi enzym Dehyhdropeptidase I ở ống thận và được đào thải chủ yếu vào nước tiểu dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa. Khoảng 10% được đào thải qua phân.

– Ertapenem bài tiết qua sữa mẹ.

– Có thể loại hoàn toàn Ertapenem ra khỏi cơ thể bằng cách thẩm phân lọc máu.

Tương tác

– Probenecid cạnh tranh với Ertapenem trong thải trừ tích cực qua ống thận, do vậy làm giảm độ thanh thải của Ertapenem và kéo dài thời gian bán thải của Ertapenem.

– Ertapenem làm giảm nồng độ Acid Valproic trong huyết thanh dưới mức điều trị và có thể gây đột quỵ.

– Các test thử nghiệm trong phòng thử nghiệm thuốc có thể cho kết quả dương tính giả khi xác định Gluco niệu bằng thuốc thử Benedict, thuốc thử Fehling hoặc phản ứng Clinitest. Thuốc có thể cho kết quả dương tính với test Coombs.

Thận trọng

– Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật có thể xảy ra, thường gặp ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

– Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài Ertapenem có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm.

– Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.

– Đối với người cao tuổi, chức năng thận đã bị suy giảm, cần điều chỉnh liều thích hợp.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Vì chưa có báo cáo về sự an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú, do đó chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú trong trường hợp lợi ích từ việc dùng thuốc nhiều hơn các nguy cơ tiềm ẩn.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Thuốc không gây buồn ngủ nên không có lời khuyên nào cho người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Car – Tapen 1 g

Thuốc Car – Tapen 1 g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version