Thuốc Cardicare 10 là gì ?
Thuốc Cardicare 10 là thuốc ETC dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cardicare 10
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cardicare 10 thuộc nhóm kê đơn – ETC.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-22496-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV – Việt Nam
Thành phần của thuốc Cardicare 10
- Hoạt chất. Enalapril Maleat với thành phần 10 mg
- Tá dược: Lactose khan, Magnesi Stearat, Acid Maleic, Oxyd sắt vàng.
Công dụng của thuốc Cardicare 10 trong việc điều trị bệnh
Thuốc dùng để điều trị
- Tăng huyết áp
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và loạn thất trái không triệu chứng).
- Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)
- Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp)
- Suy thận tuần tiến mạn.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cardicare 10
Cách sử dụng
Dùng thuốc theo đường ống
Có thể uống thuốc trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ
Liều dùng thuốc Cardicare 10
Tăng huyết áp vô căn:
Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là từ 2,5 đến 5 mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 đến 20 mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40 mg/ngày.
Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu:
Ngừng dùng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE và cần thiết phải dùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5 mg hoặc ít hơn trong vòng 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
Suy tim:
Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sĩ có kinh nghiệm. Nếu người bệnh suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp với các thuốc giãn mạch. Liều phối hợp trong tuần đầu là 2,5 mg dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dần tới liều duy trì bình thường 20 mg hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể tăng liều tới 40 mg hàng ngày. Điều chỉnh trong từ 2 đến 4 tuần.
Liều lượng trong suy thân:
- Độ thanh thải creatinin 80 – 30 mL/phút, liều khởi đầu 5 – 10 mg
- Độ thanh thải creatinin 29 – 10 mL/phút, liều khởi đầu 2,5 – 5 mg
- Độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút (thông thường, các người bệnh này sẽ được thẩm phân): Liều 2,5 mg trong ngày có lọc máu. Liều lượng ở những ngày không có lọc máu phải được chỉnh theo đáp ứng của huyết áp.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng:
Liều ban đầu là 2,5 mg dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên, tới liều 20 mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chế trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bắt đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
Trẻ em:
Chưa có chứng minh về sự an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cardicare 10
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần thuốc Cardicare 10
- Người bệnh có tiền sử phù mạch thần kinh do thuốc ức chế men chuyển. Phù mạch di truyền hay tự phát.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Tác dụng phụ của thuốc Cardicare 10
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, mệt, mất ngủ, dị cảm, rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng, phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thể đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực. Phát ban, ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Ít gặp: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. Protein niệu, hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
- Hiếm gặp: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm giác niêm mạc miệng, quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, nghẹt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cardicare 10.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Tài liệu quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng.
Xử trí:
Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Lọc máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.
Cách xử lý khi quên liều
Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cardicare 10
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cardicare 10
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cardicare 10 nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cardicare 10
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cardicare 10.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm về thuốc Cardicare 10
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Cardicare 10
- Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra. Thận trọng ở người giảm thể tích nội mạch, do dùng thuốc lợi tiểu, ăn kiêng muối, thẩm phân, tiêu chảy, nôn, suy tim, thiếu máu cơ tim hay bệnh mạch máu não.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại.
- Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên trên thận duy nhất.
- Đại phẫu hay trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp
- Suy thận.
- Phụ nữ đang cho con bú và trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mang thai sử dụng thuốc Cardicare 10. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng Enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai. Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.