Thuốc Caretril 30 là gì?
Thuốc Caretril 30 là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị triệu chứng bệnh tiêu chảy cấp tính ở trẻ nhỏ, đồng thời dùng để kết hợp với liệu pháp bù nước qua đường uống cũng như các biện pháp hỗ trợ thông thường.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Caretril 30.
Dạng trình bày
Thuốc Caretril 30 được bào chế thành dạng thuốc bột uống.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói, 20 gói, 30 gói x 3g.
Phân loại
Thuốc Caretril 30 thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-22842-15
Thời hạn sử dụng
Thuốc Caretril 30 có thời hạn sử dụng là 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Caretril 30 được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed.
Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương, Việt Nam .
Thành phần của thuốc Caretril 30
Mỗi gói thuốc bột uống Caretril 30 chứa:
- Hoạt chất chính: Racecadotril (30 mg).
- Tá dược: Đường trắng, Sucralose, Polyacrylat dạng phân tán 30%, bột mùi Tutti Frutti, Silic Dioxyd.
Công dụng của thuốc Caretril 30 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Caretril 30 được sử dụng để hỗ trợ điều trị triệu chứng bệnh tiêu chảy cấp tính ở trẻ nhỏ, đồng thời dùng để kết hợp với liệu pháp bù nước qua đường uống cũng như các biện pháp hỗ trợ thông thường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Caretril 30
Cách sử dụng
Thuốc Caretril 30 được sử dụng qua đường uống.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Caretril 30 dành cho trẻ nhỏ và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Thuốc được dùng qua đường uống, cùng với việc cho uống bù nước. Khuấy kỹ toàn bộ lượng bột thuốc trong mỗi gói với 10-20 ml (2-4 thìa cà phê) nước, uống ngay sau khi ăn.
- Trẻ từ 13-27 kg: 30 mg x 3 lần/ngày.
- Trẻ trên 27 kg: 60 mg x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Không nên điều trị quá 7 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Caretril 30
Chống chỉ định
Thuốc Caretril 30 khuyến cáo không dùng cho bệnh nhân quá mẫn cảm với Racecadotril hay bất kỳ tá dược nào trong thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Caretril 30 có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn như:
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Thông tin về cách xử lý khi quá liều hiện đang được cập nhật.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Caretril 30 sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Caretril 30 ở nơi khô ráo, có nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Caretril 30
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Caretril 30 cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Caretril 30 vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Racecadotril là một tiền chất cần được thủy phân thành chất chuyển hóa có hoạt tính là Thiorphan – có tác dụng ức chế Enkephalinase, một Enzym phân giải Peptid màng tế bào có ở trong nhiều mô khác nhau, đặc biệt là biểu mô của ruột non. Enzym này vừa góp phần vào sự tiêu hóa Peptid ngoại sinh vừa góp phần phá hủy các Peptid nội sinh như các Enkephalin.
Racecadotril bảo vệ các Enkephalin khỏi sự phá hủy bởi Enzym do đó kéo dài tác dụng của chúng tại các Synap Enkephalinergic ở ruột non và làm tăng xuất tiết.
Racecadotril là một thuốc có tác dụng chống xuất tiết đơn thuần ở ruột. Nó làm giảm sự tăng bài tiết nước và chất điện giải ở ruột do độc tố trong bệnh dịch tả hay tình trạng viêm gây ra, và không có tác dụng trên sự tiết xuất cơ bản.
Racecadotril cho tác động chống tiêu chảy nhanh mà không làm thay đổi thời gian vận chuyển qua ruột.
Dược động học:
Hấp thu:
- Racecadotril được hấp thu nhanh sau khi uống.
Phân bố
- Thuốc không gắn kết với các tế bào máu với bất kỳ mức độ đáng kể nào. 90% chất chuyển hóa có hoạt tính của Racecadotril được gắn kết với Protein huyết tương, chủ yếu là với Albumin.
- Thời gian và mức độ tác dụng của Racecadotril phụ thuộc vào liều dùng. Thời gian đạt được sự ức chế tối đa Enkephalinase trong huyết tương là khoảng 2 giờ và tương ứng với tỷ lệ ức chế 90% của liều 1,5 mg/kg.
Chuyển hóa
- Nửa đời thải trừ của Racecadotril, đo được dựa trên sự ức chế Enkephalinase trong huyết tương, là khoảng 3 giờ.
- Racecadotril bị thủy phân nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính là Thiorphan (RS)-N-(1-oxo-2 (Mercaptomethyl)-3-Phenylpropyl) Glycin, sau đó chất này tiếp tục chuyển thành những chất chuyển hóa không hoạt tính được xác định là Sulfoxyd của S-Methylthiorphan,S-Methyl Thiorphan, Acid 2- Methanesulfinylmethyl Propionic và Acid 2-Methylsulfanylmethyl Propionic. Các chất chuyển hóa phụ này cũng được phát hiện và định lượng trong nước tiểu và phân.
Thải trừ
- Racecadotril bị thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt tính và không hoạt tính.
- Sự thải trừ chủ yếu là qua đường thận (81,4%), một tỉ lệ thấp hơn nhiều bị thải trừ qua phân (khoảng 8%).
- Sự thải trừ qua đường phổi không đáng kể (Dưới 1% của liều dùng).
Lưu ý và thận trọng
Nên dùng Caretril 30 cùng với liệu pháp bù nước qua đường uống.
Trong trường hợp tiêu chảy nặng hoặc kéo dài có kèm theo nôn ói nhiều hay mất cảm giác ngon miệng, nên bù nước theo đường tĩnh mạch.
Lưu ý: Không nên dùng thuốc trong trường hợp tiêu chảy do nhiễm khuẩn.