Thuốc Carmero 1g là gì?
Thuốc Carmero 1g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện:
- Viêm phổi mắc ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn trong bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm bệnh sốt do giảm bạch cầu trung tính ở người lớn. Khi thích hợp, cần nuôi cấy và làm test nhạy cảm đề xác định sự nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh với Meropenem.
- Điều trị bằng Meropenem có thể tiến hành trước khi biết kết quả về nghiên cứu sự nhạy cảm, tuy nhiên một khi các kết quả này đã có giá trị, thì nên điều chỉnh kháng sinh liệu pháp cho phù hợp.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Carmero 1g.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-16880-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược phẩm Euvipharm.
Ấp Bình Tiền 2, xã Đức Hòa hạ, Đức Hoà, Long An Việt Nam.
Thành phần của thuốc Carmero 1g
Mỗi lọ Carmero 1g chứa: 1 g Meropenem dưới dạng Meropenem Trihydrat.
Ngoài ra, còn có các tá dụng khác, bao gồm: Natri Carbonate cho vừa đủ 1 lọ.
Công dụng của thuốc Carmero 1g trong điều trị bệnh
Thuốc Carmero 1g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn hỗn hợp mắc trong bệnh viện:
- Viêm phổi mắc ở bệnh viện.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
- Nhiễm khuẩn trong bụng.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn da và mô da.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Điều trị theo kinh nghiệm bệnh sốt do giảm bạch cầu trung tính ở người lớn. Khi thích hợp, cần nuôi cấy và làm test nhạy cảm đề xác định sự nhạy cảm của vi sinh vật gây bệnh với Meropenem.
- Điều trị bằng Meropenem có thể tiến hành trước khi biết kết quả về nghiên cứu sự nhạy cảm, tuy nhiên một khi các kết quả này đã có giá trị, thì nên điều chỉnh kháng sinh liệu pháp cho phù hợp.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Carmero 1g
Cách sử dụng
- Carmero 1g được tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 — 30 phut.
- Cần lắc kỹ lọ cho tới khi tan hết thuốc, rồi để nguyên tới khi dung dịch trong suốt. Để tìm tĩnh mạch, thì dung dịch đã pha cần tiêm trong thời gian 3 — 5 phút.
- Để truyền tĩnh mạch, lấy 500 mg hoặc 1 gam trong lọ và hòa hoãng với dung môi trương hợp để cuối cùng cho các dung dịch chứa 2,5 — 50 mg/ml (10 – 20 ml cho 500 mg và 20 – 400 ml cho 1 gam) của thuốc và cần truyền trong thời gian 15 – 30 phút.
- Các dung dịch tương hợp: nước cất pha tiêm, dung dịch Dextrose 5% hoặc 10%, dung dịch Natri Clorid 0,9%.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
Thông thường, người bệnh sẽ dùng liều 0,5 — 1g mỗi 8 giờ.
Điều trị viêm màng não, xơ hóa nang: người bệnh uống 2 g mỗi 8 giờ.
Trẻ em trên 3 tháng tuổi và dưới 50 kg
Thông thường, người bệnh sẽ uống từ 10 – 20 mg/kg mỗi 8 giờ.
Điều trị viêm màng não: 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Điều trị xơ hóa nang cho trẻ em từ 4 — 18 tuổi: 25 — 40 mg/kg mỗi 8 giờ.
Bệnh nhân suy thận
Đối với bệnh nhân suy thận, người bệnh cần điều chỉnh liều theo chế độ thanh thải Creatinin:
- Với độ thanh thải Creatinin từ 26 – 50 ml/phút: người bệnh sẽ uống theo liều thường dùng, mỗi lần thuốc cách nhau khoảng 12 giờ.
- Với độ thanh thải Creatinin từ 10 – 25 ml/phút: người bệnh sẽ uống nửa liều thường dùng, mỗi lần thuốc cách nhau 12 giờ.
- Với độ thanh thải Creatinin < 10ml/phút: người bệnh sẽ uống nửa liều thường dùng, mỗi lần thuốc cách nhau 24 giờ.
- Đối với bệnh nhân thẩm tách máu, người bệnh sẽ uống liều bình thường sau khi thẩm tách.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Carmero 1g
Chống chỉ định
Thuốc được khuyến cáo không sử dụng cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với các Penicillin, Cephalosporin hoặc các kháng sinh Beta-lactam khác.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Carmero 1g, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
- Phản ứng tại chỗ: viêm, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại chỗ tiêm.
- Dị ứng: phát ban, ngứa, mề đay, hiếm khi phù mạch và quá mẫn.
- Da: Viêm da tróc vảy, hội chứng ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì hiểm khi xảy ra.
- Tiêu hóa: đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.
- Thần kinh: đau đầu, dị cảm.
- Rối loạn huyết học.
- Chức năng gan: Tăng nồng độ Bilirubin, Transaminase, Phosphatase kiềm & Lactic Dehydrogenase.
- Bội nhiễm: Candida miệng và âm đạo.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Cho tới thời điểm hiện tại, vẫn chưa thấy xảy ra quá liều khi dùng đường tiêm. Khuyến cáo dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp nếu có quá liễu.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Carmero 1g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Carmero 1g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Carmero 1g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Carmero 1g trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Carmero 1g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Carmero 1g , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tương tác thuốc
- Probenecid canh tranh với sự đào thải tích cực của Meropenem qua ống thận và kéo dài thời gian bán thải của Meropenem lên 1/3.
- Dùng Meropenem cho bệnh nhân dùng Natri Valproat có thể làm giảm nồng độ Acid Valproic trong huyết thanh, với một số bệnh nhân do đó có thể gặp nồng độ của Acid Vaoproie dưới ngưỡng điều trị.
Thận trọng
- Meropenem nên được dùng cần thận ở bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicilin, Cephalosporin, hoặc các kháng sinh Beta-lactam khác vì có khả năng gây dị ứng chéo.
- Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận, và nên giảm liều thích hợp.
- Đặc biệt cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân bị rối loạn hệ thần kinh trung ương như động kinh.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
- Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt về Meropenem ở người mang thai nên chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật cần thiết.
- Chưa rõ sự bài tiết Meropenem qua sữa mẹ nên cần thận trọng khi dùng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Nguồn tham khảo