Thuốc Carminal 40mg là gì?
Thuốc Carminal 40mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
Tăng huyết áp
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
Dự phòng tim mạch
Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
- Có biểu hiện mắc bệnh tim mạch liên quan huyết khối do xơ vừa (tiền sử mắc bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại vi)
- Đái tháo đường tuýp 2 kèm theo tổn thương cơ quan đích.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Carminal 40mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-20427-17.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Kern Pharma S.L.
Địa chỉ: Venus, 72-Poligono Industrial Colon II 08228 Terrassa (Barcelona) Tây Ban Nha.
Thành phần của thuốc Carminal 40mg
Mỗi viên nén Carminal 40mg chứa: 40mg hoạt chất Telmisartan.
Ngoài ra, còn có các Tá dược khác, như là: Povidone K 25, Meglumine, Natri Hydroxide (E-524), Sorbitol, Kẹo Silica khan, Magnesium Stearate cho vừa đủ 1 viên nén.
Công dụng của thuốc Carminal 40mg trong điều trị bệnh
Thuốc Carminal 40mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
Tăng huyết áp
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn.
Dự phòng tim mạch
Làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch ở người lớn:
- Có biểu hiện mắc bệnh tim mạch liên quan huyết khối do xơ vừa (tiền sử mắc bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại vi)
- Đái tháo đường tuýp 2 kèm theo tổn thương cơ quan đích.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Carminal 40mg
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát
Liều thông thường có hiệu quả là 40 mg, ngày 1 lần.
Một số bệnh nhân có thể đã đạt được hiệu quả điều trị với mức liều hàng ngày là 20 mg. Trong trường hợp không đạt được huyết áp mục tiêu, có thể tăng liều Telmisartan lên tối đa 80 mg, ngày 1 lần.
Cũng có thể dùng phối hợp Telmisartan cùng với các thuốc lợi tiểu Thiazid như Hydroclorothiazid, đã được chứng minh là có tác dụng hiệp đồng trong việc hạ huyết áp khi sử dụng cùng với Telmisartan.
Khi cân nhắc tăng liều, cần lưu ý rằng tác dụng chống tăng huyết áp tối đa thường chỉ đạt được sau 4 đến 8 tuần điều trị.
Dự phòng tim mạch
Liều lượng
Liều đề nghị là 80 mg, ngày 1 lần. Chưa rõ các mức liều thấp hơn 80 mg có hiệu quả trong việc làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch hay không.
Khi bắt đầu sử dụng Telmisartan để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch, khuyến cáo theo dõi chặt chế huyết áp của bệnh nhân và điều chỉnh các thuốc hạ huyết áp nếu cần.
Các quần thể bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
Chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc phải lọc máu. Khuyến cáo dùng liều khởi đầu thấp hơn là 20 mg cho những bệnh nhân này.
Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ đến trung bình.
Bệnh nhân suy gan
Chống chỉ định Telmisartan cho bệnh nhân suy gan nặng. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình, không nên dùng quá liều 40 mg, ngày 1 lần.
Bệnh nhân cao tuổi
Không cần hiệu chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân nhi
Độ an toàn và hiệu quả của Telmisartan ở trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Carminal 40mg
Chống chỉ định
Thuốc Carminal 40mg được khuyến cáo không sử dụng đối với các đối tượng cụ thể là:
- Người bệnh quá mẫn với Telmisartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật.
- Suy gan nặng.
- Không phối hợp với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Carminal 40mg, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Nhiễm khuẩn và xâm lấn
- Ít gặp: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, kể cả viêm bàng quang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
- Hiếm gặp: Nhiễm trùng máu, kể cả các trường hợp tử vong.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết
- Ít Gặp: Thiếu máu.
- Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
- Ít gặp: Tăng Kali máu.
- Hiếm gặp: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
Rối loạn tâm thần
- Ít gặp: Mất ngủ, lo lắng, trầm cảm.
- Hiếm gặp: Lo lắng.
Rối loạn hệ thần kinh
- Ít gặp: Ngất.
- Hiếm gặp: Ngủ gà.
Rối loạn mắt
- Hiếm gặp: Rối loạn thị giác.
Rối loạn tai và mê lô
- Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loạn tim
- Ít gặp: Chậm nhịp tim.
- Hiếm gặp: Nhip tim nhanh.
Rối loạn mạch
- Ít gặp: Tụt huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng.
Rối loạn hô hấp, vùng ngực và trung thất
- Ít gặp: Khó thở, ho.
- Rất hiếm gặp: Bệnh phổi mô kẽ
Rối loạn tiêu hóa
- Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
- Hiếm gặp: Khô miệng, khó chịu ở dạ dày.
Rối loạn gan mật
- Hiếm gặp: Bất thường chức năng gan/rối loạn gan.
Rối loạn da và mô mềm
- Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
- Hiếm gặp: Phù mạch (có thế dẫn đến tử vong), Eczema, hồng ban, mề đay, phát ban do thuốc, ban da nhiễm độc.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Ít gặp: Đau lưng (như đau thần kinh tọa), co thắt cơ, đau cơ.
- Hiếm gặp: Đau khớp, đau các chỉ, đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
Rối loạn thận và tiết niệu
- Ít gặp: Giảm chức năng thận, kể cả suy thận cấp.
Rối loạn toàn thân và phản ứng tại vị trí sử dụng
- Ít gặp: Đau ngực, suy nhược (yếu sức).
- Hiếm gặp: Bệnh giống cúm.
Xét nghiệm
- Ít gặp: Tăng Creatinin máu.
- Hiếm gặp: giảm Hemoglobin, tăng Acid Uric máu, tăng men gan, tăng Creatine Phosphokinase trong máu.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có đầy đủ thông tin về việc quá liều Telmisartan ở người.
Triệu chứng quá liều
Các biểu hiện quá liều Telmisartan đáng chú ý nhất là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh. Tình trạng chậm nhịp tim, chóng mặt, tăng Creatinin huyết thanh và suy thận cấp cũng đã được ghi nhận.
Xứ Trí
Telmisartan không bị loại khỏi tuần hoàn bằng cách lọc máu.
Bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ, tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Việc xử trí quá liều tùy thuộc thời điểm uống thuốc và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Các biện pháp khuyến cáo bao gồm gây nôn và tẩy rửa dạ dày. Than hoạt tính có thể giúp ích trong điều trị quá liều. Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ các chất điện giải và Creatinin trong huyết thanh. Nếu xảy ra tụt huyết áp, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, nhanh chóng bổ sung muối và dịch.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Carminal 40mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Carminal 40mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Carminal 40mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Carminal 40mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Carminal 40mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Carminal 40mg , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần lưu ý rằng tình trạng chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra với tần suất ít gặp trong quá trình sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp như Telmisartan.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Phụ nữ mang thai
Không khuyến cáo sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin I] trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Telmisartan cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc với sinh sản. Bằng chứng dịch tễ về nguy cơ gây quái thai sau khi phơi nhiễm với các thuốc ức chế ACE trong 3 tháng đầu của thai kỳ chưa được rõ ràng.
Tuy nhiên, không thể loại trừ nguy cơ gây quái thai tăng lên khi dùng thuốc.
Trong khi chưa có đủ dữ liệu dịch tễ đối chứng về nguy cơ của các thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II, nguy cơ tương tự cũng có thể tồn tại với nhóm thuốc này.
Trừ khi việc tiếp tục điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II là thực sự cần thiết, bệnh nhân dự định có thai nên đổi sang sử dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác đã được chứng minh là an toàn khí dùng trong thai kỳ.
Chú ý khác
Khi phụ nữ được chẩn đoán mang thai, nên ngừng điều trị bằng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II ngay lập tức, và nếu thích hợp, cần chuyển sang dùng thuốc khác thay thế.
Phơi nhiễm với thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ đã được ghi nhận là gây độc với thai (giảm chức năng thận, thiểu ối, chậm cốt hóa hộp sọ) và trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng Kali máu).
Nếu phụ nữ mang thai phơi nhiễm với thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II từ 3 tháng giữa của thai kỳ, khuyến cáo siêu âm đánh giá chức năng thận và hộp sọ của thai nhi. Những trẻ mà người mẹ sử dụng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II cần được theo dõi chặt chẽ tình trạng tụt huyết áp.
Phụ nữ cho con bú
Do chưa có thông tin về việc sử dụng Telmisartan ở thời kỳ con bú, không khuyến cáo Telmisartan cho đối tượng này và ưu tiên dùng các thuốc thay thế khác mà độ an toàn đã được chứng minh, đặc biệt là khi người mẹ đang cho cho trẻ sơ sinh bú.
Nguồn tham khảo