Site icon Medplus.vn

Thuốc Carvesyl 6.25: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Carvesyl 6.25 là gì?

Carvesyl 6.25 là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC  được chỉ định điều trị cao huyết áp nguyên phát, trị cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính, hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính từ vừa đến nặng

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Carvesyl 6.25

Dạng trình bày

Thuốc Carvesyl 6.25 được trình bày dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Phân loại

Thuốc Carvesyl 6.25 là loại thuốc kê đơn ETC

Số đăng ký

VD-28519-17

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo – Việt Nam

Thành phần của thuốc Carvesyl 6.25

Thuốc Carvesyl 6.25 có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau

Công dụng của Carvesyl 6.25 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Carvesyl 6.25 được chỉ định :

Hướng dẫn sử dụng thuốc Carvesyl 6.25

Cách sử dụng

Thuốc Carvesyl 6.25 được sử dụng thông qua đường uống, uống thuốc với nước. Ở bệnh nhân suy tim được khuyến cáo dùng carvedilol lúc ăn để sự hấp thu chậm ĐẸP và giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Carvesyl 6.25 được sử dụng cho người trưởng thành.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho Carvesyl 6.25 được chỉ định như sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Carvesyl 6.25

Chống chỉ định

Chống chỉ định đối với những đối tượng:

– Mãn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Suy tim NYHA độ IV.
– Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
– Rối loạn chức năng gan.
– Hen phế quản. — Block nhĩ thất, độ II hoặc II.
– Nhịp tim chậm mức độ nặng (<50 bpm).
– Hội chứng nút xoang bệnh lý (block xoang nhĩ).
– Sốc tim.
– Tụt huyết áp (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
– Đau thắt ngực kiêu Prinzmetal.
– U tế bào ưa crom chưa được điều trị.
– Nhiễm toan chuyển hóa.
– Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng.
– Điều trị đồng thời với verapamil hoặc diltiazem.

Tác dụng phụ

Thuốc Carvesyl 6.25 được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:

Xử lý khi quá liều

Hầu như không có vấn để gì đặc biệt khi dùng quá liều ranitidin. Cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Thẩm tách máu đề loại thuốc ra khỏi huyết tương.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Carvesyl 6.25 nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thời gian bảo quản

Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Carvesyl 6.25

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Carvesyl 6.25 vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Carvesyl 6.25

Nguồn tham khảo

Drugsbank

Thông tin tham khảo thêm về Carvesyl 6.25

Tương tác thuốc

Thận trọng

– Người bệnh suy tim sung huyết điều trị với digitalin,thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin vì dẫn truyền nhĩ — thất có thể bị chậm lại.
– Người bệnh có đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát
– Ngừng điều trị khi thấy xuất hiện dấu hiệu thương tổn gan.
– Người có bệnh mạch máu ngoại biên, người bệnh gây mê, người có tăng năng tuyến giáp.
– Người bệnh không dung nạp các thuốc chống cao huyết áp khác.
– Tránh ngừng thuốc đột ngột, phải ngừng thuốc trong thời gian 1 – 2 tuần.
– Dùng carvedilol đồng thời với ngửi thuốc mê phải cân nhắc nguy cơ loạn nhịp tim.
– Phải cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
– Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của carvedilol ở trẻ em

 

Exit mobile version