Thuốc Cavired 2.5 là gì ?
Thuốc Cavired 2.5 là thuốc ETC được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, nhồi máu cơ tim cấp và biến chứng bệnh đái tháo đường.
Tên biệt dược
Tên đăng ký là Cavired 2.5.
Dạng trình bày
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đóng gói theo: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Phân loại
Thuốc Cavired 2.5 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20703-14.
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Glomed
Địa chỉ: 35 Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam – Singapore, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cavired 2.5
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Lisinopril dihydrat tương dương Lisinopril 2.5 mg.
- Tá dược gồm: Calci hydrogen phosphat dihydrat, tinh bột ngô, Oxyd sắt đỏ, Manitol, Magnesi stearat.
Công dụng của thuốc Cavired 2.5 trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cavired 2.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, nhồi máu cơ tim cấp và biến chứng bệnh đái tháo đường.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cavired 2.5
Cách sử dụng:
Dùng thuốc theo đường uống.
Đối tượng sử dụng:
Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.
Liều lượng
– Người lớn:
Tăng huyết áp
- Liều khởi đầu: 5 – 10 mg Lisinopril/lần/ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 20 – 40 mg Lisinopril/ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận
Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút (thường khi thẩm phân máu), dùng liều khởi đầu 2,5 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều cho đến khi huyết áp được kiểm soát, tối đa 40 mg/lần/ngày.
Suy tim sung huyết
- Liều khởi đầu: 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10 – 20 mg/lần/ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim kèm suy thận hoặc giảm Natri huyết
Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lit, hoac độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, nên dùng liều ban đầu 2,5 mg/lần /ngày và phải theo dõi người bệnh chặt chẽ.
Sau nhồi máu cơ tim
Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, Aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg Lisinopril trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim kèm suy thận
Trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp, nên khởi đầu điều trị thận trọng ở bệnh nhân có bất thường chức năng thận (nồng độ Creatinin huyết thanh không vượt quá 2 mg/dL). Việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim kèm suy thận nặng chưa được lượng giá.
Bệnh nhân đái tháo đường
Lliều hàng ngày là 10 mg Lisinopril, 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg, 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin bị tăng huyết áp, dùng phác đồ liều lượng như trên để đạt đến huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi dưới 90 mmHg.
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 80 ml/phút), liều khởi đầu lisinopril nên được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân.
Trẻ em: Chưa xác định được đầy đủ hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cavired 2.5
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Lisinopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Hẹp lỗ động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ của thuốc Cavired 2.5
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Nhức đầu, ho khan kéo dài
- Ít gặp (1/1000 < ADR <1/100): Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, mày đay có thể ngứa hoặc không, mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
- Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phù mạch, tăng kali huyết, lú lẫn, kích động, cảm giác kim châm hoặc tê bì, thở ngắn, khó thở, đau ngực, giảm bach cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bao gan, viêm tụy.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Biêu hiện quá liều Cavired 2.5 có thể là hạ huyết áp.
Xử trí: Cách điều trị thông thường là truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương. Có thể loại bỏ Lisinopril bằng thẩm phân máu.
Cách xử lý khi quên liều
Bạn nên uống thuốc Cavired 2.5 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cavired 2.5
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cavired 2.5 đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Cavired 2.5
Điều kiện bảo quản
Thuốc nên được bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Cavired 2.5
Nơi bán thuốc
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cavired 2.5.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học
Lisinopril là chất ức chế men Peptidyl dipeptidase. Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), là chất xúc tác sự chuyển đổi Angiotensin I thành chất Peptid co mach là Angiotensin II. Angiotensin II cũng kích thích sự tiết aldosteron từ vỏ thượng thận. Sự ức chế ACE làm giảm nồng độ Angiotensin II dẫn đến giảm tác dụng tăng huyết áp và giảm tiết Aldosteron. Sự giảm tiết Aldosteron có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.
Trong khi cơ chế tác dụng hạ huyết áp của lisinopril được nghĩ chủ yếu là do sự ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosteron, lisinopril vẫn có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp có nồng độ renin thấp. Tương tự kinase II, ACE là men thoái biến bradykinin. Sự ức chế ACE làm giảm thoái biến bradykinin dẫn đến làm tăng nồng độ bradykinin. Đây là nguyên nhân chính gây một số tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho khan kéo dai của các thuốc ức chế men chuyển.
Dược động học
Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu của lisinopril rất khác nhau giữa các cá thể, nằm trong khoảng từ 6 – 60% liều dùng được hấp thu, nhưng trung bình khoảng 25%. Bản thân Lisinopril là một điacid có sẵn hoạt tính và không cần phải qua quá trình chuyển hóa in vivo. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ.
Lisinopril không liên kết với protein huyết tương. Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng không biên đổi. Nửa đời thải trừ sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Có thể loai boe Lisinopril bằng thẩm phân máu.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng trên phụ nữ có thai: Thuốc Cavired 2.5 có thể gây hại nghiêm trọng cho trẻ còn trong bụng mẹ, đặc biệt trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ. Nếu đang dùng thuốc mà phát hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
Sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú: Chưa được biết Lsinopril có bài tiết trong sữa người hay không. Do các thuốc ức chế men chuyển có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc có cân nhắc đến tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cavired 2.5 có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi. Không lái xe, sử dụng máy móc hay làm bất kỳ công việc nào đòi hỏi sự tỉnh táo trước khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện những công việc đó một cách an toàn.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời Lisinopril với các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
- Các thuốc cường giao cảm và chống viêm không steroid, đặc biệt là Indometacin có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Lisinopril.
- Tác dụng tăng kali huyết hiệp đồng có thể xảy ra khi dùng Lisinopril đồng thời với các thuốc làm tăng kali huyết như thuốc lợi tiêu giữ kali, các chế phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali.
- Nồng độ trong huyết thanh và độc tính của lithi tăng có hồi phục khi dùng đồng thời các thuốc ức chế men chuyên với lithi.
- Lisinopril có thể làm tăng nông độ và độc tính của digoxin khi dùng đồng thời. Estrogen gây ứ dịch có thê làm tăng huyết áp.