Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefabact – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Cefabact là gì?

Thuốc Cefabact là thuốc ETC được dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Cefabact.

Dạng trình bày

Thuốc Cefabact được bào chế thành dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VN-20028-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Lyka Labs Ltd.

Địa chỉ: Plot No. 4801/B & 4802A, G.I.D.C, Ankleshwar – 393002, Gujarat State, Ấn Độ.

Thành phần của thuốc Cefabact

Thuốc có chứa thành phần là Cefotaxim (dưới dạng Cefotaxim Natri) – 1g

Công dụng của Cefabact trong việc điều trị bệnh

Cefabact được chỉ định trong điều trị: Các bệnh nhiễm khuẩn nặng và nguy kịch do vi khuẩn nhạy cảm với Cefotaxim, bao gồm áp xe não, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm màng não (trừ viêm màng não do Listeria Monocytogenes), viêm phổi, bệnh lậu, bệnh thương hàn, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng (phối hợp với Metronidazol) và dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ tuyến tiền liệt, mổ nội soi, mổ lấy thai.

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

– Cefabact dùng theo đường tiêm bắp sâu hay tiêm hoặc truyền tĩnh mạch chậm (tiêm tĩnh mạch từ 3 đến 5 phút, truyền tĩnh mạch trong vòng từ 20 đến 60 phút). Liều lượng được tính ra lượng Cefotaxim tương đương.

– Pha dung dịch tiêm bắp: Thêm 3 ml nước pha tiêm vào lọ thuốc có chứa 1g Cefotaxim.

– Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Thêm 10 ml nước pha tiêm vào lọ thuốc chứa 1g Cefotaxim.

– Pha dung dịch truyền tĩnh mạch: Dùng dung dịch đã hoàn nguyên của Cefotaxim để hòa loãng với 50 ml dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9%.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dùng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng 

– Cefabact có liều đề nghị cho từng chỉ định và lứa tuổi như sau

Người lớn

Liều thường dùng cho mỗi ngày là từ 2 – 6 g chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng thì liều có thể tăng lên đến 12 g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần. Liều thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas Aeruginosa) là trên 6 g mỗi ngày (chú ý là Ceftazidim có tác dụng chống trực khuẩn mủ xanh mạnh hơn).

Liều cho trẻ em

Mỗi ngày dùng 100 – 150 mg/kg thể trọng (với trẻ sơ sinh là 50 mg/kg thể trọng) chia làm 2 đến 4 lần. Nếu cần thiết thì có thể tăng liều lên tới 200 mg/kg (từ 100 đến 150 mg/kg đối với trẻ sơ sinh).

Bệnh nhân suy thận

Cần phải giảm liều ở người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút): Sau liều tấn công ban đầu thì giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ nguyên số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2 g.

Điều trị bệnh lậu

Dùng liều duy nhất 1 g.

Phòng nhiễm khuẩn sau mổ

Tiêm 1 g trước khi làm phẫu thuật từ 30 đến 90 phút. Mổ đẻ thì tiêm 1 g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 và 12 giờ thì tiêm thêm hai liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

Thời gian điều trị

Nói chung, sau khi thân nhiệt đã trở về bình thường hoặc khi chắc chắn là đã triệt hết vi khuẩn, thì dùng thuốc thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị nhiễm khuẩn do các liên cầu khuẩn tan máu Beta nhóm A thì phải điều trị ít nhất là 10 ngày. Nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải điều trị trong nhiều tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefabact

Chống chỉ định

Cefabact chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, Cefabact có một số tác dụng ngoại ý muốn như sau:

Hay gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có)

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Thận trọng chung

– Điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác trước khi dùng Cefabact.

– Phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị dị ứng với Penicilin.

– Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nặng.

– Cefabact có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

– Cũng như các kháng sinh khác, việc dùng Cefabact dài ngày có thể gây sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm như Enterococcus Candida, Pseudomonas Aeruginosa, hoặc nguy cơ viêm ruột màng giả do Clostridium Difficile.

– Thận trọng với người bệnh có tiền sử co giật; đặc biệt ở người bệnh suy thận mà không giảm liều, do tăng nguy cơ co giật. Nếu co giật xảy ra trong quá trình điều trị, phải ngưng dùng thuốc và cần có chỉ định điều trị chống co giật.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Cefabact có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ. Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi xét thấy thật cần thiết.

– Có thể dùng Cefabact với người cho con bú nhưng phải quan tâm khi thấy trẻ tiêu chảy, tưa và nổi ban thì nên ngừng sử dụng thuốc.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Cefabact có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Vì vậy bệnh nhân nên được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nêu có các triệu chứng như vậy xảy ra.

Xử lý quá liều

– Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả, đây là một rối loạn tiêu hóa nặng. Cần phải ngừng thuốc và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. Difficile

– Nếu có triệu chứng ngộ độc, cần phải ngừng ngay Cefabact và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ Cefotaxim của thuốc trong máu.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Cefabact nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

– Cefabact có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất. 

Dung dịch Cefabact sau khi pha trong nước pha tiêm (tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch) và Natri Clorid 0,9% (truyền tĩnh mạch) được sử dụng trong vòng 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ 2°C – 8°C.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefabact vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Cefabact

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version