Thuốc Cefaclor 125mg là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu các thông tin về thuốc, cách sử dụng và liều dùng, chỉ định và chống chỉ định, một số tác dụng phụ cũng như nơi và giá bán của loại thuốc Cefaclor 125mg này nhé!
1. Thông tin về thuốc Cefaclor 125mg
– Số đăng ký: VD-20850-14
– Ngày kê khai: 11/07/2014
– Đơn vị kê khai: Công ty cổ phần Dược Phẩm trung ương Vidipha
– Đơn vị tính: Gói
– Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống
– Hoạt chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefaclor (dưới dạng cefaclor monohydrat) – 125mg
– Quy cách đóng gói: Hộp 12 gói x 3g
– Hạn sử dụng: 36 tháng
2. Công dụng – Chỉ định
Công dụng
Thuốc Cefaclor 125mg có thành phần chính cefaclor là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu. Ưu điểm nổi bật của Cefaclor là có tác dụng mạnh trên vi khuẩn Gram âm và thuốc bền với các men B-lactamase của vi khuẩn, nhờ đó tránh được sự để kháng thuốc.
Chỉ định
Thuốc Cefaclor 125mg chỉ định để điều trị các trường hợp điều trị các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận – bể thận và viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
3. Cách dùng – Liều Lượng
Cách sử dụng
Thuốc Cefaclor 125mg được dùng bằng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dùng thuốc Cefaclor 125mg như sau:
- Người lớn:
- Liều lượng và cách dùng: uống 250mg (2 gói 125mg) mỗi 8 giờ.
- Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: uống 250mg (2 gói 125mg) ngày 3 lần.
- Đối với nhiễm khuẩn nặng: uống 500mg/lần (4 gói 125mg), ngày 3 lần.
- Liều giới hạn kê đơn: 4g/ ngày.
- Trẻ em:
- Liều thường dùng: uống 20 – 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần.
- Viêm tai giữa: uống 40mg/ kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 – 3 lần, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g.
- Liều tối đa: không quá 1,5g/ ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân bị suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
- Độ thanh thải creatinin 10 – 50ml/ phút: dùng ½ liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: dùng ¼ liều thường dùng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách xử lý khi dùng quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cefaclor 125mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Làm gì khi quên 1 liều ?
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc Cefaclor 125mg , chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều thuốc Cefaclor 125mg để bù vào liều đã quên.
4. Chống chỉ định
Các chuyên gia chống chỉ định thuốc Cefaclor 125mg với các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng thuốc Cefaclor 125mg:
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sởi.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi mày day.
- Tiết niệu – sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban da dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
6. Tương tác thuốc
Một số thuốc khi dùng chung với thuốc Cefaclor 125mg có khả năng xảy ra tương tác gây bất lợi là:
- Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
- Test Coombs (+) giả khi sử dụng thuốc. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả
7. Lưu ý khi sử dụng – Bảo quản thuốc
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefaclor 125mg:
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Phụ nữ có thai & cho con bú.
- Thận trọng sử dụng cefaclor đối với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin.
- Thận trọng khi dùng cefaclor cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc thận (như nhóm kháng sinh aminoglycosid) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.
- Thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylceton niệu, do trong thành phần có aspartam.
Cách bảo quản
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefaclor 125mg. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C, nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Hình ảnh minh họa
9. Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Hiện nay, thuốc Cefaclor 125mg đang được bán tại một số cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc.
- Lưu ý: Thuốc Cefaclor 125mg là thuốc kê đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cefaclor 125mg hiện nay có giá được niêm yết là 2.630đ/gói.
Giá thuốc Cefaclor 125mg có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời gian bạn mua. Tuy nhiên khi mua thuốc Cefaclor 125mg với giá rẻ hơn so với giá được niêm yết, bạn cần kiểm tra kỹ lưỡng thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Drugbank
Xem thêm: