Thuốc Cefaclor 250 mg là gì?
Thuốc Cefaclor 250 mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus Aureus nhay cảm và Streptococcus Pyogenes.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là thuốc Cefaclor 250 mg.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Hộp 1 chai x 100 viên.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VD-24144-16.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm TIPHARCO.
Địa chỉ: 15 Đốc Binh Kiều, Phường 2, TP. Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefaclor 250 mg
Mỗi viên nang cứng Cefaclor 250 mg chứa: 250 mg hoạt chất Cefaclor dưới dạng Cefaclor monohydrat.
Ngoài ra, còn có các Tá dược khác, như là: Bột Talc, Magnesi Stearat cho vừa đủ 1 viên nang cứng.
Công dụng của thuốc Cefaclor 250 mg trong điều trị bệnh
Thuốc Cefaclor 250 mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm bao gồm:
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus Aureus nhay cảm và Streptococcus Pyogenes.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefaclor 250 mg
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.
Và người bệnh nhớ uống xa bữa ăn.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Người lớn
- Thông thường, người bệnh sẽ uống liều thường dùng là 250mg, và mỗi lần uống thuốc sẽ cách nhau khoảng 8 giờ.
- Ở các bệnh nhân viêm họng, viêm phế quản, viêm Amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: người bệnh sẽ uống 250 – 500mg, ngày 2 lần. Hoặc 250 mg, ngày 3 lần.
- Trường hợp viêm họng tái phát do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A, cũng nên điều trị cho cả những người trong gia đình mang mầm bệnh không triệu chứng với viêm họng cấp, Penicilin – V là thuốc được chọn đầu tiên.
- Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liểu 500 mg, ngày 3 lần.
- Liều giới hạn thường kê đơn cho người lớn là tối đa 4g mỗi ngày.
Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận
Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
- Nếu độ thanh thải Creatinin 10 – 50ml/phút, người bệnh sẽ dùng 50% liều thường dùng.
- Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, người bệnh sẽ dùng 25% liều thường dùng.
Người bệnh phải thẩm tách máu
Khi thẩm tách máu, nửa đời của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
Người cao tuổi
Người bệnh lớn tuổi sẽ dùng liều như người lớn.
Trẻ em
- Bệnh nhi sẽ dùng 20 – 40mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
- Viêm tai giữa ở trẻ em: Cho uống 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 2 – 3 lần, nhưng biểu tổng cộng trong ngày không được quá 1g.
- Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi cho đến nay vẫn chưa được xác định. Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5g.
- Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefaclor 250 mg
Chống chỉ định
Thuốc Cefaclor 250 mg được khuyến cáo không sử dụng đối với các bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Beta – lactam.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cefaclor 250 mg, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Thường gặp
Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.
Ít gặp
- Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; buồn nôn, nôn; ngứa, nổi mề đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
Hiếm gặp
- Toàn thân: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân. Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hoá: viêm đại tràng màng giả.
- Gan: tăng Enzyme gan, viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ Urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà.
- Bộ phận khác: đau khớp.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa có đầy đủ thông tin về việc quá liều Telmisartan ở người.
Triệu chứng quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xứ Trí
- Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thưởng ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
- Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.
- Gây lợi niệu, thẩm phân màng bụng hoặc lọc máu chưa được xác định là có lợi trong điều trị quá liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefaclor 250 mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefaclor 250 mg
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefaclor 250 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefaclor 250 mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefaclor 250 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefaclor 250 mg , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Cefaclor 250 mg không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang vận hành máy móc, tàu xe.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Phụ nữ mang thai
Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Nguồn tham khảo