Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefaclor 250 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefaclor 250 mg là gì?

Thuốc Cefaclor 250 mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor: 

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefaclor 250 mg.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-18202-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Minh Hải.

Địa chỉ: 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cefaclor 250 mg

Mỗi viên nang cứng Cefaclor 250 mg chứa: 

Ngoài ra, còn có các Tá dược khác, như là: Povidone K 25, Meglumine, Natri Hydroxide (E-524), Sorbitol, Kẹo Silica khan, Magnesium Stearate cho vừa đủ 1 viên nén.

Công dụng của thuốc Cefaclor 250 mg trong điều trị bệnh

Thuốc Cefaclor 250 mg thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng trong các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor: 

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefaclor 250 mg

Cách sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc qua đường uống.

Người bệnh được khuyến cáo dùng thuốc vào lúc đói.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Nếu độ thanh thải Creatinin 10 – 50 ml/phút, người bệnh sẽ dùng 50% liều thường dùng.

Nếu độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, người bệnh sẽ dùng 25% liều thường dùng.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefaclor 250 mg

Chống chỉ định

Thuốc Cefaclor 250 mg được khuyến cáo không sử dụng đối với các người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Khi điều trị với thuốc Cefaclor 250 mg, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 

Thường gặp

Tăng bạch cầu ưa eosin, tiêu chảy, ban da dạng sởi.

Ít gặp

Hiếm gặp

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Triệu chứng quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, và tiêu chảy. mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.

Xứ Trí

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefaclor 250 mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefaclor 250 mg

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefaclor 250 mg đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefaclor 250 mg trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Cefaclor 250 mg sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefaclor 250 mg , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Cefaclor 250mg

Thông tin tham khảo

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo nào ghi nhận về tác động của thuốc Cefaclor 250 mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Phụ nữ mang thai

Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version