Thuốc Cefazolin 1g là gì?
Thuốc Cefazolin 1g là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefazolin 1g.
Dạng trình bày
Thuốc Cefazolin 1g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefazolin 1g được đóng gói theo các hình thức:
- Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
- Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Cefazolin 1g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-20836-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefazolin 1g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Cefazolin 1g được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefazolin 1g
Thành phần chính: Cefazolin (dưới dạng Cefazolin Natri): 1g.
Công dụng của thuốc Cefazolin 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefazolin 1g dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
- Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
Điều trị dự phòng: Sử dụng Cefazolin trong phẫu thuật để làm nguy cơ nhiễm khuẩn hậu phẫu.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefazolin 1g
Cách sử dụng
- Cefazolin 1g được tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 – 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g Cefazolin trong 2,5 ml nước cất tiêm.
- Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Hoà tan 1 g cefazolin trong 2,5 ml nước cất tiêm, pha loãng tiếp với 50 – 100 ml của một trong những dung môi sau: Nước cất pha tiêm, natri clorid tiêm 0,9%, dextrose tiêm 5% hoặc 10%, dextrose 5% trong natri lactat tiêm, dextrose tiêm 5% có thêm natri clorid tiêm 0,9% hoặc 0,45% hoặc 0,2%, natri lactat tiêm, đường chuyển 5% hay 10% trong nước cất pha tiêm, dung dịch đường nghịch chuyển 5% hoặc 10% trong nước để tiêm.
- Chỉ nên pha loãng Cefazolin 1 g với nước cất tiêm, lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Liều thường dùng là 0,5 – 1 g, 6 – 12 giờ/ lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, có thể tăng liều lên 12 g/ ngày.
Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 20 mg/ kg thể trọng, 8 – 12 giờ/ lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Cefazolin cho các trẻ em này.
Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Có thể dùng 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều tối đa lên 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia 4 lần/ ngày.
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 0,5 – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1 giờ trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1 g, 6 – 8 giờ/ lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp.
Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau. Có thể sử dụng liều để xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên:
- Người bệnh có độ thanh thải Creatinin > 55 ml/ phút, dùng liều thông thường;
- Người bệnh độ thanh thải Creatinin 35 – 54 ml/ phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ;
- Người bệnh độ thanh thải Creatinin 11 – 34 ml/ phút, dùng 1/2 liều. Thông thường với thời khoảng 12 giờ/ lần;
- Người bệnh độ thanh thải Creatinin < 10 ml/ phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 – 24 giờ/ lần.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefazolin 1g
Chống chỉ định
Thuốc Cefazolin 1g chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin. Trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Biểu hiện dị ứng:
– Mẫn đỏ ngoài da: Nổi mày đay, phát ban dạng sởi, ngứa, nổi ban.
– Phản ứng sốt.
Biểu hiện đường tiêu hóa:
– Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, chán ăn, đau bụng.
– Bệnh nấm miệng do candida.
– Tăng men gan tạm thời (transaminase, LDH, phosphatase kiềm)
Biểu hiện ở máu:
– Tăng bạch cầu ưa acid.
– Giảm tiểu cầu hoặc hiếm hơn là tăng tiểu cầu.
– Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
Việc dùng – lactam với liều cao có thể gây bệnh não do rối loạn chuyển hóa (rối loạn ý thức, cử động bất thường, cơn co giật, hôn mê) nhất là ở bệnh nhân suy thận.
Biểu hiện không dung nạp tại chỗ:
- Tiêm bắp thịt: Đau, viêm, khó chịu tại chỗ tiêm, có thể bị cứng và sốt.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Viêm tĩnh mạch hoặc viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm truyền liên tục do có đặt catheter.
Xử lý khi quá liều
Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cần thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh… Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.
Cách xử lý quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefazolin 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefazolin 1g cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefazolin 1g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefazolin 1g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc Cefazolin 1g ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefazolin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, tác dụng kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương do Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Beta – Hemolyticus nhóm A, Streptococcus Pneumoniae và các chủng Streptococcus khác.
Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia Coli, Klebsiella sp. Proteus Mirabilis và Haemophilus Influenzae. Cefazolin không có tác dụng với Enterococcus Faecalis, Bacteroides Fragilis.
Các Cephalosporin thế hệ 1 đều không có tác dụng với các vi khuẩn Gram âm ưa khí như Serratia, Enterobacter hoặc Pseudomonas.
Dược động học
Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau. Với liều tiêm bắp 500 mg Cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 microgam/ ml trở lên sau 1 đến 2 giờ.
Khoảng 85% Cefazolin trong máu liên kết với Protein huyết tương. Nửa đời của Cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở những người bị suy thận. Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi; bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ qua bài tiết ở ống thận.
Ít nhất 80% liều tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Với liều tiêm bắp 500 mg và 1 g. Cefazolin đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu tương ứng cao hơn 1 mg/ ml và 4 mg/ ml. Probenecid làm chậm việc đào thải của Cefazolin. Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu.
Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mật ít.
Tương tác thuốc
Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
– Tính vô hại của cephalosporin chưa được xác nhận ở phụ nữ mang thai, tuy nhiên các nghiên cứu tiến hành trên nhiều loại động vật chưa cho thấy tác dụng sinh quái thai hay có độc tính trên thai nhi.
– Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng cefazolin.
Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận