Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar là gì?

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cefazolin ACS Dobfar.

Dạng trình bày

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar được đóng gói theo các hình thức:

Phân loại

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-20269-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Cefazolin ACS Dobfar

Thành phần chính: Cefazolin (dưới dạng Cefazolin Natri): 1g.

Công dụng của thuốc Cefazolin ACS Dobfar trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như sau:

Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.

Điều trị dự phòng: Sử dụng Cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefazolin ACS Dobfar

Cách sử dụng

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng là 0,5 – 1 g, 6 – 12 giờ/ lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, có thể tăng liều lên 12 g/ ngày.

Trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: 20 mg/ kg thể trọng, 8 – 12 giờ/ lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Cefazolin cho các trẻ em này.

Trẻ em trên 1 tháng tuổi: Có thể dùng 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều tối đa lên 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia 4 lần/ ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 0,5 – 1 giờ. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1 giờ trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1 g, 6 – 8 giờ/ lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp.

Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau. Có thể sử dụng liều để xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên: Người bệnh có độ thanh thải Creatinin > 55 ml/ phút, dùng liều thông thường; độ thanh thải Creatinin 35 – 54 ml/ phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ; độ thanh thải Creatinin 11 – 34 ml/ phút, dùng 1/2 liều. Thông thường với thời khoảng 12 giờ/ lần; độ thanh thải Creatinin < 10 ml/ phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 – 24 giờ/ lần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefazolin ACS Dobfar

Chống chỉ định

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin và Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Gần đây đã có thông báo về những trường hợp bị hoại tử biểu bì nhiễm độc và nhiều thông báo về ban mụn mủ phát triển toàn thân do Cefazolin. Ước tính tỉ lệ xác thực bị di ứng chéo lâm sàng giữa Penicilin và Cephalosporin là 1 đến 2%.

Hầu như tất cả các Cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt.

Đã có tài liệu chứng minh rằng Cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc Vitamin K. Cần lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ. Suy thận, rối loạn chức năng gan, tiền sử bệnh dạ dày – ruột và thiếu dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh điều trị bằng Cefazolin.

Có báo cáo những trường hợp bị ngộ độc thần kinh với Cefazolin sau khi dùng thuốc đường não thất và toàn thân.

Xử lý khi quá liều

Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cần thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết
thanh… Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.

Cách xử lý quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefazolin ACS Dobfar đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Cefazolin ACS Dobfar có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cefazolin ACS Dobfar

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefazolin là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 1, tác dụng kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương do Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Beta – Hemolyticus nhóm A, Streptococcus Pneumoniae và các chủng Streptococcus khác.

Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram âm ưa khí như: Escherichia Coli, Klebsiella sp. Proteus Mirabilis và Haemophilus Influenzae. Cefazolin không có tác dụng với Enterococcus Faecalis, Bacteroides Fragilis.
Các Cephalosporin thế hệ 1 đều không có tác dụng với các vi khuẩn Gram âm ưa khí như Serratia, Enterobacter hoặc Pseudomonas.

Dược động học

Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau. Với liều tiêm bắp 500 mg Cefazolin nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương là từ 30 microgam/ ml trở lên sau 1 đến 2 giờ.

Khoảng 85% Cefazolin trong máu liên kết với Protein huyết tương. Nửa đời của Cefazolin trong huyết tương là khoảng 1,8 giờ và có thể tăng từ 20 đến 70 giờ ở những người bị suy thận. Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi; bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ qua bài tiết ở ống thận.

Ít nhất 80% liều tiêm bắp được đào thải qua nước tiểu trong 24 giờ. Với liều tiêm bắp 500 mg và 1 g. Cefazolin đạt nồng độ đỉnh trong nước tiểu tương ứng cao hơn 1 mg/ ml và 4 mg/ ml. Probenecid làm chậm việc đào thải của Cefazolin. Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu.

Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mật ít.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Có thể
tiêm tĩnh mạch 2 g Cefazolin, cách 8 giờ/ lần, để điều trị viêm thận – bể thận cho người mang thai trong nửa cuối thai kỳ. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên. Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên súc vật, không phải  nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người. Nên thuốc này chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Nồng độ Cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp, nhưng vẫn có ba vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú, và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt. Cần phải quan sát các chứng ỉa chảy, tưa lưỡi do nấm Candida và nổi ban ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng Cefazolin.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version