Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g là gì?

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính và mạn tính do vi khuẩn nhạy cảm với Cefazolin.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cefazolin Actavis 2 g.

Dạng trình bày

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g được bào chế thành bột pha dung dịch tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ x 10 ống.

Phân loại

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20642-17.

Thời gian sử dụng

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Cefazolin Actavis 2 g

Công dụng của thuốc Cefazolin Actavis 2 g trong việc điều trị bệnh

Cefazolin Actavis 2 g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng cấp tính và mạn tính do vi khuẩn nhạy cảm với Cefazolin như sau:

Dùng Cefazolin Actavis 2 g trước hoặc sau phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm trùng hậu phẫu ở bệnh nhân có nguy cơ cao trong:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefazolin Actavis 2 g

Cách sử dụng

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g được sử dụng qua đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm/ truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Ở bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc (2 l/ giờ), nồng độ huyết thanh trung bình khoảng 10 – 30 mcg/ ml sau 24 giờ truyền nhỏ giọt dung dịch thẩm phân chứa 50 mg/ ml và 150 mg/ ml tương ứng.

Tổng liều 25 – 50 mg/ kg cân nặng cơ thể, chia thành 3 – 4 liều tương đương nhau. Liều này hiệu quả trong hầu hết các trường hợp nhiễm trùng vừa đến nặng. Trong nhiễm trùng nặng, tổng liều mỗi ngày có thể tăng đến 100 mg/ kg cân nặng cơ thể.

Trẻ em suy thận nhẹ và vừa dùng 60% liều thông thường mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ.

Trẻ em suy thận vừa dùng 25% liều thông thường, mỗi ngày chia ra mỗi 12 giờ. Trẻ em suy thận nặng dùng 10% liều thông thường mỗi ngày mỗi 24 giờ.

Liều thông thường là 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, dùng 30 phút hoặc 1 giờ trước khi phẫu thuật, sau đó 0,5 – 1 g.

Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp/ 6 – 8 giờ trong 24 giờ sau phẫu thuật, Đối với phẫu thuật kéo dài hơn 2 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 0,5 – 1 g trong lúc phẫu thuật. Nên ngưng điều trị phòng ngừa 24 giờ sau phẫu thuật, trừ trường hợp phẫu thuật tim hở, có thể tiếp tục điều trị thuốc trong 3 – 5 ngày. Cefazolin Actavis 2 g có thể dùng tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefazolin Actavis 2 g

Chống chỉ định

Thuốc Cefazolin Actavis 2 g chống chỉ định đối với những đối tượng:

Tác dụng phụ

Rối loạn huyết học: Có thể do ảnh hưởng độc tính hoặc có thể do phản ứng dị ứng.

Rối loạn hệ thần kinh:

Rối loạn tiêu hóa:

Rối loạn toàn thân và tiết niệu:

Rối loạn miễn dịch:

Rối loạn về gan:

Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi sử dụng:

Nhiễm trùng:

Xử lý khi quá liều

Động kinh và các triệu chứng khác của độc tính liên hệ thần kinh trung ương (chống mặt, dị cảm, nhức đầu) có thể gặp khi sử dụng quá liều kháng sinh. Tích tụ liều có thể gặp ở bệnh nhân suy thận. Trong trường hợp quá liều (đặc biệt do sử dụng liều cao ở bệnh nhân suy thận), nên ngưng, dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ thích hợp. Cefazolin Actavis 2 g được đào thải qua chạy thận nhân tạo, trong thẩm phân phúc mạc thuốc được đào thải với mức độ ít hơn.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Không bảo quản thuốc Cefazolin Actavis 2 g ở nhiệt độ không quá 30ºC.

Thời gian bảo quản

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cefazolin Actavis 2 g

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefazolin là một kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 1. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do sự ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Hoạt tính kháng khuẩn của Cefazolin là tương tự như của Benzylpenicilin, nhưng Cefazolin có hoạt tính chống tụ cầu sản xuất Penicillinas.

Phổ kháng khuẩn của Cefazolin bao gồm:

Vi khuẩn nhạy cảm cao:

Nhạy cảm thay đổi In Vitro:

Enterobacter spp., Haemophilus Influenzae.

Phổ kháng khuẩn điều trị của Cefazolin không bao gồm Pseudomonas Aeruginosa, hầu hết các chủng Proteus Indole dương, nhiều chủng Enterococcus, chủng Serratia, Citrobacter, Providencia, Edwardsiella, Arizona, Acinetobacter, Bacteroides Fragilis, Helicobacter, Nocardia, Mycardia, Mycoplasma, Moraxellae, Brucellae và Enterobacter Cloacae.

Đề kháng In – Vitro của các vi khuẩn Gram đương có lẽ là do nhiều đột biến. Đề kháng song song tồn tại đồng thời với StaphyÌlococcus Sureus và Penicilin kháng Penicilinas. Không có đề kháng song song với Benzyl – Penicilin.

Dược động học

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version