Thuốc Cefdinir 300-US là gì?
Thuốc Cefdinir 300-US thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cẩm trong trường hợp sau:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh B-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin)
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh B-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh B-Lactamase) và
Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicilin)
– Viêm hầu họng/viêm Amidan do Streptococcus Pyogenes.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Stapnylococcus aureus (gồm cả chủng sinh B-Lactamase) và Streptococcus
Pyogenes.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis ( gồm cả chủng sinh BLactamase), Streptococcus Pneumoniae.
Tên biệt dược
Cefdinir 300-US
Dạng trình bày
Thuốc Cefdinir 300-US được bào chế dưới dạng viên nang cứng
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefdinir 300-US được đóng gói theo dạng: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Phân loại
Thuốc Cefdinir 300-US thuộc loại thuốc kê đơn – ETC
Số đăng ký
VD-21742-14
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Cefdinir 300-US trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Cefdinir 300-US được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam
Thành phần của thuốc Cefdinir 300-US
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Cefdinir ………………………………………………………………………………. 300mg
- Tá dược: Lactose Monohydrate, Natri Starch Glycolat, Magnesi Stearat, Colloidal Silicon Dioxyd (Aerosil).
Công dụng của Cefdinir 300-US trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefdinir 300-US dùng để điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cẩm trong trường hợp sau:
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các tác nhân Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh B-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin)
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn cũng do các tác nhân Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh B-Lactamase), Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicillin).
– Viêm xoang cấp tính do Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis (gồm cả chủng sinh B-Lactamase) và
Streptococcus Pneumoniae (chủng nhạy cảm với Penicilin)
– Viêm hầu họng/viêm Amidan do Streptococcus Pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: do Stapnylococcus aureus (gồm cả chủng sinh B-Lactamase) và Streptococcus
Pyogenes.
– Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis ( gồm cả chủng sinh BLactamase), Streptococcus Pneumoniae.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdinir 300-US
Cách sử dụng
Uống nguyên viên thuốc.
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng Acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ được sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
Thời gian điều trị từ 5- 10 ngày tùy trường hợp, có thể dùng 1 lần/ngày hay chia 2 lần/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: 300 mg x 2 lần/ngày hay 600 mg/1 lần/ngày. Tổng liều là 600 mg cho các loại nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải Creatinin < 30 ml/phút: nên dùng liều 300mg/1 lần/ngày.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefdinir 300-US
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Chống chỉ định ở người dị ứng với Penicillin
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ do Cefdinir thường nhẹ bao gồm:
- Hiếm khi: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn, viêm âm đạo
- Rất hiếm: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phân khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ β – lactam đã được biết đến như: buôn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Lọc máu có thể loại trừ Cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefdinir 300-US nên bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Cefdinir 300-US trong vòng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefdinir 300-US
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Cefdinir 300-US vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Dược chất chính của thuốc CEEDINIR 300-US. là Cefdinir, có hoạt tính trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Phổ kháng khuẩn bao gồm:
- Các vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus Aureus, Staphyloccus Apidermidis (kể cả chủng sinh Beta Lactamase nhưng nhạy cảm với Methicillin), Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes (nhạy với Penicillin)
- Các vi khuẩn Gram âm: Haemophilus Influenzae, Moraxella Catarrhalis, Escherichia Coli, Kebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, Neisseria Gonorrhoeae. Cefdinir không có tác động trên Enterobacter, Pseudomonas Aeruginosa và các vi khuẩn yếm khí.
Cơ chế tác dụng
Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, vì vậy vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào và sẽ bị vỡ ra dưới tác dụng của áp suất thẩm thấu.
Các đặc tính dược động học
Hấp thu:
nồng độ tối đa của Cefdinir trong huyết tương xuất hiện sau 2 đến 4 giờ sau khi uống. Nồng độ Cefdinir trong huyết tương tăng theo liều nhưng tăng ít hơn ở liều từ 300 mg (7 mg/kg) tới liều 600 mg (14 mg/kg). Sinh khả dụng dự đoán của cefdinir là 21% sau khi uống liều 300 mg.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của Cefdinir ở người lớn là 0.35 kg (+ 0.29), ở trẻ em (từ 6 tháng đến 12 tuổi) là 0.671/kg (+ 0.38). Cefdinir gắn với protein huyết tương từ 60% đến 70% ở người lớn và trẻ em; sự gắn kết không phụ thuộc nồng độ.
Chuyển hóa và thải trừ:
Cefdinir chuyển hoá không đáng kể. Cefdinir được thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải trung bình là 1.7 giờ. Ở người khỏe mạnh với chức năng thận bình thường, độ thanh thải của thận là 2.0 (± 1.0) mL/min/kg và độ thanh thải của thận sau khi uống thuốc là 11.6 ( ± 6.0) sau khi uống liều 300 mg.
Tỉ lệ thuốc tái hấp thu dưới dang không đổi trong nước tiểu sau khi uống liều 300 mg là 18.4%. Độ thanh thải Cefdinir giảm ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng với thuốc Cefdinir 300-US
Cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, việc điều trị lâu ngày với Cefdinir có thể gây phát sinh các vi khuẩn để kháng thuốc. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, nếu có hiện tượng tái nhiễm trong lúc điểu trị cần phải đổi sang kháng sinh khác thích hợp.
Cẩn trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú: chưa có nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai và cho con bú, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Lái xe và vận hành máy móc:
Không thấy có báo cáo về tác động ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng thuốc trong các tài liệu tham khảo được.
Tương tác với thuốc Cefdinir 300-US
- Các thuốc trung hòa acid dịch vị có chứa nhôm hay Magnesium và chế phẩm có chứa sắt làm giảm hấp thu Cefdinir. Nếu cần thiết phải dùng các thuốc này trong khi đang điều trị với Cefdinir.
- Probenecid: ức chế sự bài tiết Cefdinir qua thận.
- Sắt và các chế phẩm chứa sắt: dùng đồng thời Cefdinir với chế phẩm chứa sắt sẽ làm giám mức độ hấp thu của thuốc. Nếu cần thiết phải bổ sung sắt trong quá trình điều trị với Cefdinir thì nên dùng Cefdinir ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi bổ sung sắt.