Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefdivale injection : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefdivale injection là gì?

Thuốc Cefdivale injection được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Cefdivale injection.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefdivale injection được đóng gói dưới dạng hộp 10 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-20620-17.

Thời hạn sử dụng thuốc Cefdivale injection

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Schnell Biopharmaceuticals, Inc – Hàn Quốc.

Thành phần thuốc Cefdivale injection

Mỗi lọ chứa hoạt chất Natri Cefazolin tương đương Cefazolin – 1 g.

Công dụng của thuốc Cefdivale injection trong việc điều trị bệnh

Cefazolin được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm sau:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nhiễm khuẩn xương và khớp.

– Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.

– Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục.

– Tuy nhiên tốt nhất vẫn là điều trị theo kháng sinh đồ.

– Điều trị dự phòng: Sử dụng Cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefdivale injection

Cách sử dụng

– Cefazolin được tiêm bắp sâu.

– Tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 – 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,5 – 1 g, thời gian trong 6 – 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày. Mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.

– Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: Lọ 1 g chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm.Mỗi lọ thêm 2,5ml nước cất pha tiêm. Lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi. Dung dịch này có thể sử dụng trong vòng 7 ngày nếu được bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C.

– Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Pha loãng tiếp Cefazolin đã pha như trên với 50 – 100 ml của một trong những dung môi sau:

– Dung dịch sau khi pha loãng nên được sử dụng ngay.

Đối tượng sử dụng thuốc Cefdivale injection

– Thuốc dành cho người lớn.

– Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó không khuyến cáo sử dụng Cefazolin cho các trẻ em này.

Liều dùng thuốc

Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi

– Dùng liều 20 mg/kg thể trọng, 8 – 12 giờ/lần.

– Trẻ em trên 1 tháng tuổi có thể dùng 25 – 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.

Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật

– Tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật khoảng 0.5 – 1 giờ.

– Đối với phẫu thuật kéo dài: Tiêm tiếp liều 0.5 – 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1g, tiêm 6 – 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).

Đối với người suy thận

– Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau.

– Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefdivale injection

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Cefdivale injection

– Đã có thông báo về dị ứng với Cefazolin ở người bệnh không bị dị ứng với Penicilin nhưng không rõ tỉ lệ chính xác.

– Gần đây đã có thông báo về những trường hợp bị hoại tử biểu bì nhiễm độc và nhiều thông báo về ban mụn mủ phát triển toàn thân do Cefazolin.

– Tránh dùng Cephalosporin trong trường hợp có tiền sử bị phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

– Hầu như tất cả các Cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt.

– Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị với những liều rất cao.

– Đã có tài liệu chứng minh Cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Cần lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ (tiền sử chảy máu, giảm tiểu cầu hoặc sử dụng những thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu).

– Suy thận, rối loạn chức năng gan, tiền sử bệnh dạ dày – ruột và thiếu dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh điều trị bằng Cefazolin.

– Có biểu hiện tương tự với Phenyltetrazol gây co giật nên rất có khả năng Cefazolin gây cơn động kinh. Gần đây đã có báo cáo những trường hợp bị ngộ độc thần kinh với Cefazolin sau khi dùng thuốc đường não thất và toàn thân.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cefdivale injection

– Xử trí quá liều cần được cân nhắc đến khá năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.

– Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch.

– Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh như hàm lượng khí – máu, các chất điện giải trong huyết thanh. Trường hợp quá liều trầm trọng đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefdivale injection

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefdivale injection

Điều kiện bảo quản

– Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

– Dung dịch sau khi pha bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8°C.

Thời gian bảo quản

Dung dịch sau khi pha dùng trong 7 ngày.

Thông tin mua thuốc Cefdivale injection

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cefdivale injection

Dược lực học

Cefazolin là kháng sinh nhóm Cephalosporin “thế hệ 1”, tác động kìm hãm sự phát triển và phân chia vi khuẩn thông qua quá trình ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế Transpeptidase.

Dược động học của thuốc Cefdivale injection

– Cefazolin được hấp thu kém từ đường ruột nên phải được sử dụng qua đường tiêm mặc dù tiêm bắp gây đau.

– Cefazolin khuếch tán vào xương, vào các dịch cổ trướng, màng phổi và hoạt dịch, nhưng khuếch tán kém vào dịch não tủy. Cefazolin đi qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi, bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp. Cefazolin được đào thải qua nước tiểu ở dạng không đổi. Phần lớn qua lọc cầu thận và một phần nhỏ qua bài tiết ở ống thận.

– Probenecid làm chậm việc đào thải của Cefazolin.

– Cefazolin được loại bỏ ở một mức độ nào đó qua thẩm tách máu. Cefazolin có nồng độ cao trong mật mặc dù số lượng bài tiết qua mật ít.

Tương tác của thuốc Cefdivale injection với các thuốc khác

– Dùng phối hợp Cefazolin với Probenecid có thể làm giảm đào thải Cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ Cephalosporin trong máu.

– Dùng kết hợp Cephalosporin với Colistin (một kháng sinh Polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.

Thận trọng

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefazolin, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.

– Đã có dấu hiệu cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa Penicilin và Cephalosporin. Tốt hơn nên tránh dùng Cephalosporin cho những người có tiền sử bị phản vệ do Penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

– Việc dùng Cefazolin qua đường tiêm vào dịch não tủy chưa được chấp nhận. Đã có những báo cáo về biểu hiện nhiễm độc nặng trên thần kinh trung ương, kể cả những cơn co giật khi tiêm Cefazolin theo đường này.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:  

– Các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ với các liều cao gấp 25 lần liều dùng cho người không cho thấy dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai.

– Cefazolin thường được xem như có thể sử dụng an toàn cho người mang thai. Chưa thấy tác dụng có hại đối với bào thai do thuốc gây nên.

– Tuy vậy, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ trên những người mang thai. Vì các nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không phải lúc nào cũng tiên đoán được các đáp ứng ở người, nên thuốc Cefdivale injection chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: 

– Nồng độ Cefazolin trong sữa mẹ tuy thấp nhưng vẫn có vấn đề tiềm tàng có thể xảy ra ở trẻ: Sự thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp lên trẻ đang bú và kết quả sẽ bị nhiễu khi cần thử kháng sinh đồ ở trẻ bị sốt.

– Cần phải quan sát các chứng tiêu chảy, tưa lưỡi ở trẻ bú sữa của mẹ đang dùng Cefazolin.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không ảnh hưởng.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cefdivale injection

Thuốc Cefdivale injection

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version