Thuốc Cefeme 1g là gì?
Thuốc Cefeme 1g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kế cả có viêm bể thận kèm theo).
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicilin và do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với cefepim.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefeme 1g.
Dạng bào chế
Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ bột.
Phân loại
Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.
Số đăng ký
VN-19241-15.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Medochemie Ltd. – Factory C.
Địa chỉ: 2, Michael Eracleous Street, Agios Athanasios Industrial Area, 4101 Agios Athanasios, Limassol Síp.
Thành phần của thuốc Cefeme 1g
Mỗi lọ Cefeme 1g chứa Cefepim Hydroclorid Monohydrat tương đương Cefepim 1g hoặc Cefepim 2g.
Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: L-Arginine cho vừa 1 lọ bột.
Công dụng của thuốc Cefeme 1g trong điều trị bệnh
Thuốc Cefeme 1g thuộc nhóm ETC– thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kế cả có viêm bể thận kèm theo).
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus Aureus nhạy cảm với Methicilin và do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với Cefepim.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefeme 1g
Cách sử dụng
Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng Cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
Truyền tĩnh mạch ngắt quãng
Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (dung dịch Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactate và Dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml.
Nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml.
Một cách khác là pha 1 hay 2 g Cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch.
Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
Tiêm bắp
Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5%, Lidocaine Hydrochloride 0,5% hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1 g Cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280 mg/mI.
Không dùng thuốc pha với dung môi Lidocain để tiêm, truyền tĩnh mạch.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.
Liều dùng
Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kế cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da
Người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.
Điều trị viêm phôi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo
Người bệnh tiêm mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2g, và mỗi lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.
Liều lượng ở người suy thận
Người bị suy thận (độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường.
Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải Creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức dưới đây để ước tính độ thanh thải creatinin (Clr) của người bệnh:
Với nam giới: Độ thanh thải Creatinin = (140 – số tuổi) x thể trọng (kg) Clo (ml/phút) = 72 x Creatinine huyết thanh.
Với nữ giới: Độ thanh thải Creatinin ở nữ = 0,85 X Độ thanh thải Creatinin ở nam. (trong đó: Tuổi = năm; cân nặng = kg; creatinin huyết thanh = mg/100 mì).
- Độ thanh thải Creatinin từ 30 – 60 ml/phút: Liều trong 24 giờ như liều thường dùng.
- Độ thanh thải Creatinin từ 10 – 30 ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 50% liều thường dùng.
- Độ thanh thải Creatinin < 10 ml/phút: Liều trong 24 giờ bằng 25% liều thường dùng.
Vì 68% lượng Cefepim trong cơ thể mắt đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại băng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefeme 1g
Chống chỉ định
Cephalexin không dùng cho người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin và L-arginine.
Tác dụng phụ
Khi điều trị với thuốc Cefeme 1g, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau:
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: tiêu chảy.
Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, nhức đầu.
Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.
Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.
Da: Mề đay, ngứa.
Gan: Tăng các Enzym gan (phục hồi được).
Thần kinh: Dị cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.
Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.
Thần kinh: Chuột rút.
Tâm thần: Lú lẫn.
Cơ – xương: Đau khớp.
Niệu dục: Viêm âm đạo.
Mắt: Nhìn mờ.
Tai: ù tai.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong trường hợp người bệnh gặp phải các triệu chứng không mong muốn, người bệnh cần ngừng dùng thuốc.
Trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc: người bệnh cần ngừng dùng Cefepim và thay bằng thuốc kháng sinh thích hợp khác (Vancomycin); tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Triệu chứng và xử lý quá liều
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng Cefepim trong cơ thể.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefeme 1g đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefeme 1g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc Cefeme 1g
Nơi bán thuốc
Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefeme 1g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefeme 1g trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.
Gía bán
Thuốc Cefeme 1g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefeme 1g , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.
Hình ảnh tham khảo
Thông tin tham khảo
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Cho tới thời điểm hiện tại, chưa được biết ảnh hưởng của Cefipim lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chưa có nghiên cứu lâm sàng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Thời kỳ mang thai
Có thể dùng Cefepim cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hai cho me va cho thai nhi trước khi chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ.
Có 3 vấn đề có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefepim:
- Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột.
- Tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ.
- Trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao.
Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefepim.
Nguồn tham khảo