Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefepime Gerda 2g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefepime Gerda 2g là gì?

Thuốc Cefepime Gerda 2g thuộc nhóm OTC thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chuẩn vi khuẩn nhạy cảm được chỉ ra dưới đây: 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Viêm phổi cộng đồng và bệnh viện

Gây ra bởi Staphylococcus Aureus (chủng nhạy cảm với Methicillin), Pseudomonas Aeruginosa, các loại Klebsiella (bao gồm Klebsiella Pneumoniae), các loại Enterobacter, Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Streptococcus Pneumoniae, Haemophilus Influenzae (bao gồm chủng sản xuất Beta-lactamase), Haemophilus Parainfluenzae và Moraxella (Branhamella) . Bao gồm chủng sản xuất Beta Lactamase), bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

Khi P. aeruginosa được phân lập hoặc nghi ngờ, nên kết hợp với Aminoglycosid hay Fluoroquinolon.

Nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản mạn và viêm phế quản cấp

Do Streptococcus Pneumoniae, Haemophilus Influenzae ( bao gồm chủng sản xuất Beta-Lactamase), Moraxella (Branhamella) Catarrhalis ( bao gồm chủng sản xuất Beta-Lactamase).

Nhiễm trùng niệu

Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng

Gây ra bởi Escherichia Coli, Pseudomonas Aeruginosa, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis và các loài Enterobacter, bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

Khi P. Aeruginosa được phân lập hoặc nghi ngờ, nên kết hợp với Aminoglycosid hay Fluoroquino.

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng

Do Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, các loài Klebsiella và các loài Enterobacter.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da

Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da

Do các chủng Staphylococcus Aureus ( chủng nhạy cảm với Methicillin) và do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với Cefepim.

Nhiễm trùng bụng

Nhiễm trùng bụng có biến chứng

Bao gồm viêm phúc mạc và nhiễm trùng đường mật gây bởi Escherichia Coli, Pseudomonas Aeruginosa nhạy cảm.

Viêm phúc mạc thường do nhiều loại vi khuẩn và có thể là vi sinh vật kỵ khí như là các loài Bacteroid mà kháng Cefepim.

Khi nghi ngờ vi khuẩn kháng, Cefepime nên được kết hợp với một kháng sinh khác có tác dụng kháng những vi khuẩn này, bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

Ở những bệnh nhân có nguy cơ bị nhiễm trùng hỗn hợp kị khí và hiếu khí, trong trường hợp là Bacteroides Fragilis, điều trị kết hợp với một thuốc trị vi khuẩn ky khí nên được khuyến nghị.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefepime Gerda 2g.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn OTC.

Số đăng ký

VN-17366-13.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại LDP Laboratorios Torlan SA.

Địa chỉ: Tra. de Barcelona 135-B 08290 Cerdanyola del Vallès Barcelona. Tây Ban Nha.

Thành phần của thuốc Cefepime Gerda 2g

Mỗi lọ chứa một hỗn hợp Arginin và Cefepim Hydroclorid tương đương Cefepim 2g.

Công dụng của thuốc Cefepime Gerda 2g trong điều trị bệnh

Thuốc Cefepime Gerda 2g thuộc nhóm OTC thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau do các chuẩn vi khuẩn nhạy cảm được chỉ ra dưới đây: 

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

Viêm phổi cộng đồng và bệnh viện

Gây ra bởi Staphylococcus Aureus (chủng nhạy cảm với Methicillin), Pseudomonas Aeruginosa, các loại Klebsiella (bao gồm Klebsiella Pneumoniae), các loại Enterobacter, Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, Streptococcus Pneumoniae, Haemophilus Influenzae (bao gồm chủng sản xuất Beta-lactamase), Haemophilus Parainfluenzae và Moraxella (Branhamella) . Bao gồm chủng sản xuất Beta Lactamase), bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

Khi P. aeruginosa được phân lập hoặc nghi ngờ, nên kết hợp với Aminoglycosid hay Fluoroquinolon.

Nhiễm trùng cấp tính của viêm phế quản mạn và viêm phế quản cấp

Do Streptococcus Pneumoniae, Haemophilus Influenzae ( bao gồm chủng sản xuất Beta-Lactamase), Moraxella (Branhamella) Catarrhalis ( bao gồm chủng sản xuất Beta-Lactamase).

Nhiễm trùng niệu

Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng

Gây ra bởi Escherichia Coli, Pseudomonas Aeruginosa, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis và các loài Enterobacter, bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

Khi P. Aeruginosa được phân lập hoặc nghi ngờ, nên kết hợp với Aminoglycosid hay Fluoroquino.

Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng

Do Escherichia Coli, Proteus Mirabilis, các loài Klebsiella và các loài Enterobacter.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da

Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da

Do các chủng Staphylococcus Aureus ( chủng nhạy cảm với Methicillin) và do các chủng Streptococcus Pyogenes nhạy cảm với Cefepim.

Nhiễm trùng bụng

Nhiễm trùng bụng có biến chứng

Bao gồm viêm phúc mạc và nhiễm trùng đường mật gây bởi Escherichia Coli, Pseudomonas Aeruginosa nhạy cảm.

Viêm phúc mạc thường do nhiều loại vi khuẩn và có thể là vi sinh vật kỵ khí như là các loài Bacteroid mà kháng Cefepim.

Khi nghi ngờ vi khuẩn kháng, Cefepime nên được kết hợp với một kháng sinh khác có tác dụng kháng những vi khuẩn này, bao gồm những trường hợp có kèm theo nhiễm khuẩn huyết.

Ở những bệnh nhân có nguy cơ bị nhiễm trùng hỗn hợp ky khí và hiếu khí, trong trường hợp là Bacteroides Fragilis, điều trị kết hợp với một thuốc trị vi khuẩn ky khí nên được khuyến nghị.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefepime Gerda 2g

Cách sử dụng

Người bệnh sử dụng thuốc bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lượng Cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.

Truyền tĩnh mạch ngắt quãng

Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (dung dịch Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, Ringer Lactat và Dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml.

Nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g Cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml.

Một cách khác là pha 1 hay 2 g Cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch.

Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng Cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.

Tiêm bắp

Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (nước cất pha tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, dung dịch Glucose 5%, Lidocaine Hydrochloride 0,5% hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 2g Cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xỉ 280mg/mI.

Không dùng thuốc pha với dung môi Lidocain để tiêm, truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Thuốc dành cho người lớn và trẻ em. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kế cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da

Người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày.

Điều trị viêm phôi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo

Người bệnh tiêm mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2g, và mỗi lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7 – 10 ngày.

Liều lượng ở người suy thận

Người bị suy thận (độ thanh thải Creatinin < 60 ml/phút), dùng liều ban đầu bằng liều cho người có chức năng thận bình thường.

Tính toán liều duy trì theo độ thanh thải Creatinin của người bệnh (đo hoặc ước tính). Có thể dùng công thức dưới đây để ước tính độ thanh thải creatinin (Clr) của người bệnh:

Với nam giới: Độ thanh thải Creatinin = (140 – số tuổi) x thể trọng (kg) Clo (ml/phút) = 72 x Creatinine huyết thanh.

Với nữ giới: Độ thanh thải Creatinin ở nữ = 0,85 X Độ thanh thải Creatinin ở nam. (trong đó: Tuổi = năm; cân nặng = kg; creatinin huyết thanh = mg/100 mì).

Vì 68% lượng Cefepim trong cơ thể mắt đi sau 3 giờ lọc máu nên đối với người bệnh đang lọc máu thì sau mỗi lần lọc cần bù đắp lại băng một liều tương đương với liều ban đầu. Người bệnh đang thẩm tách phúc mạc ngoại trú thì nên cho liều thường dùng cách 48 giờ một lần hơn là cách 12 giờ một lần.

Độ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 300C và tránh ánh sáng.

Các dung dịch thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp giữ được độ ổn định trong vòng 18 – 24 giờ ở nhiệt độ trong phòng 200C – 250C.

Nếu để ở tủ lạnh 20C – 80C thì giữ được ổn định 7 ngày.

Tương kỵ

Nếu dùng đồng thời Cefepim với Aminoglycosid, Ampicillin (ở nồng độ cao hơn 40 mg/ml), Metronidazol, Vancomycin hoặc Aminophylin thì phải truyền riêng rẽ các thuốc trên.

Cefepim tương hợp với các dung dịch hoặc dung môi sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefepime Gerda 2g

Chống chỉ định

Chống chỉ định Cefepime Gerda 2g cho những bệnh nhân có phản ứng quá mẫn cảm tức thì với Cefepim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin hoặc với Betalactam khác.

Tác dụng phụ

Khi điều trị với thuốc Cefepime Gerda 2g, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: tiêu chảy.

Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tán huyết.

Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida ở miệng.

Da: Mề đay, ngứa.

Gan: Tăng các Enzym gan (phục hồi được).

Thần kinh: Dị cảm.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

Thần kinh: Chuột rút.

Tâm thần: Lú lẫn.

Cơ – xương: Đau khớp.

Niệu dục: Viêm âm đạo.

Mắt: Nhìn mờ.

Tai: ù tai.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Trong trường hợp người bệnh gặp phải các triệu chứng không mong muốn, người bệnh cần ngừng dùng thuốc.

Trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc: người bệnh cần ngừng dùng Cefepim và thay bằng thuốc kháng sinh thích hợp khác (Vancomycin); tránh dùng các thuốc chống tiêu chảy.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Nên theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ những bệnh nhân quá liều.

Trong trường hợp suy thận, nên lọc máu chứ không thâm phân phúc mạc để giúp loại Cefepim ra khỏi cơ thế. Có thế xảy ra quá liều do vô tình nếu dùng liều lớn cho những bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Trong các thử nghiệm lâm sàng, quá liều Cefepim xảy ra ở một bệnh nhân suy thận (thanh thải Creatinin <11 ml/phút) dùng liều 2g mỗi 24 giờ trong vòng 7 ngày.

Bệnh nhân này biểu hiện động kinh, bệnh não và kích thích thần kinh cơ.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefepime Gerda 2g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefepime Gerda 2g nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefepime Gerda 2g

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefepime Gerda 2g đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefepime Gerda 2g trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Cefepime Gerda 2g sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefepime Gerda 2g , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Cefepime Gerda 2g

Thông tin tham khảo

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cefepime Gerda 2g không tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai

Thời kỳ mang thai

Chưa có những nghiên cứu thích hợp và kiểm soát tốt khi dùng Cefepim cho phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Cefepim bài tiết vào sữa người ở nồng độ rất thấp [0,5 mcg/mL]. Thận trọng khi dùng Cefepim cho phụ nữ cho con bú.

Nguồn tham khảo

Drugbank

 

Exit mobile version