Site icon Medplus.vn

Thuốc Ceficad 1000: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ceficad 1000 là gì ?

Thuốc Ceficad 1000 là thuốc ETC dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn bởi các vi khuẩn nhảy cảm.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Ceficad 1000

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 1 lọ

Phân loại

Thuốc Ceficad 1000 thuộc nhóm kê đơn – ETC.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-17287-13

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Cadila Pharmaceuticals Ltđ – Ấn Độ

Thành phần của thuốc Ceficad 1000

Mỗi lọ bột pha tiêm có chứa:

Công dụng của thuốc Ceficad 1000 trong việc điều trị bệnh

Cefepim được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn bởi các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

Để giảm sự phát triển các chủng khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefepim Hydroclorid và các kháng sinh, chỉ sử dụng Cefepim Hydroclorid để điều trị và ngăn ngừa nhiễm khuẩn đã được xác nhận hay nghi ngờ chắc chắn là do vi khuẩn nhạy cảm. Khi đã có thông tin về tính nhảy cảm và môi trường nuôi cấy nên chọn lựa hoặc thay đổi liệu pháp kháng sinh cho thích hợp.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceficad 1000

Cách sử dụng

Thuốc Ceficad 1000 dùng đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân cần điều trị bệnh và có sự kê đơn của bác sĩ

Liều dùng thuốc Ceficad 1000

Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.

Liều dùng thuốc Ceficad 1000 thông thường:

Người lớn:

Liều dùng ở người lớn, cách dùng và đường dùng được liệt kê ở bảng 3. Cefepim dùng đường truyền tĩnh mạch, nên được truyền với thời gian lớn hơn 30 phút.

Bảng 3: Liệt kê liều dùng khuyến cáo ở bệnh nhân có độ thanh thải CrCl lớn hơn 60ml/phút

Loại nhiễm khuẩn Liều Tần suất dùng Thời gian (ngày)
Viêm phổi trung bình đến nặng 1-2g (IV) Mỗi 12 giờ 10
Điều trị giảm sốt bạch cầu trung tính theo kinh nghiệm 2g (IV) Mỗi 12 giờ 7
Nhiễm khuẩn đường niệu biến từ nhẹ đến trung bình biến chứng và không biện chứng 0.5-1g (IM/IV) Mỗi 12 giờ 7-10
Nhiễm khuẩn đường niệu biến chứng và không biện chứng 2g (IV) Mỗi 12 giờ 10
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da từ trung bình đến nặng không biến chứng 2g (IV) Mỗi 12 giờ 10
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng 2g (IV) Mỗi 12 giờ 7-10

Liều dùng thuốc Ceficad 1000 trẻ em (2 tháng đến 12 tuổi) có chức năng thận bình thường:

Suy chức năng gan:

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng gan.

Suy chức năng thận:

Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 60ml/ phút), cần phải điều chỉnh liều Cefepim theo độ thải trừ của thận. Liều khởi đầu có thể dùng như liều khuyến cáo cho người có chức năng thận bình thường, sau đó điều chỉnh liều duy trì theo mức độ thanh thải của thận. Liều dùng khuyến cáo ở bệnh nhân suy thận được trình bảy ở bảng 4. Khi chỉ xác định được nồng độ creatinin huyết tương, có thể dùng công thức Cockcroft và Gault để ước lượng độ thanh thải creatinin. Creatinin huyết tương phải lấy giá trị ở trạng thái ổn định của chức năng thận

Nam giới:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) = Cân nặng ( kg) x (140 – tuổi)/72 x creatinin huyết tương ( mg/dL)

Phụ nữ: 0,85 x giá trị trên

Ở bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục, dùng liều khuyến cáo bình thường ở khoảng gian liều mỗi 48 giờ (xem bảng 4)

Ở bệnh nhân đang thẩm phân máu, gần 68% tổng lượng Cefepim hiện diện trong cơ thể khi chưa thẩm phân sẽ được loại bỏ trong 3 giờ thẩm phân. Liều dùng Cefepim Hydroclorid ở bệnh nhân thẩm phân máu 1g trong ngày đầu đầu tiên sau đó là 500mg mỗi 24 giờ cho tất cả các nhiễm khuẩn, ngoại trừ sốt trong bệnh giảm bạch cầu trung tính là 1g cho mỗi 24 giờ. Cefepim Hydroclorid nên được dùng cùng 1 thời điểm sau khi thẩm phân máu trong ngày tiến hành thẩm phân (bảng 4). Chưa có nhiều dữ liệu ở trẻ em bị suy thận, tuy nhiên, bởi vì dược động học của Cefepim tương tự ở người lớn và trẻ em nên có thể áp dụng sử điều chỉnh liều của người lớn cho trẻ em theo tỷ lệ tương ứng (bảng 3 và 4)

Bảng 4: Liều khuyến cáo Cefepim ở bệnh nhân trưởng thành (chức năng thận bình thường, suy thận, thẩm phân máu)

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceficad 1000

Chống chỉ định khi dùng thuốc Ceficad 1000

Tác dụng phụ của thuốc Ceficad 1000

Cefepim Hydroclorid nói chung được hấp thu tốt. Trong thử nghiệm lâm sàng (n=5598) phản ứng phụ thường gặp nhất là các triệu chứng về tiêu hóa và các phản ứng nhảy cảm. Các phản ứng phụ xác định, có liên quan đã được báo cáo:

Các phản ứng phụ có tỷ lệ từ 0,1% đến 1% khi dùng thuốc Ceficad 1000 (trừ trường hợp đặc biệt) là:

Các phản ứng xuất hiện ở tỷ lệ 0,05% đến 0,1% là:

Các phản ứng phụ xuất hiện ở tỷ lệ dưới 0,05% khi dùng thuốc Ceficad 1000 là: tính quá mẫn và sự lên cơn tai biến.

Xử lý khi quá liều

Cách xử lý khi quên liều

Cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceficad 1000

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Ceficad 1000

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceficad 1000 nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm

Thời gian bảo quản

Dung dịch sau khi pha có thể ổn định trong vòng 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng và trong vòng 7 ngày ở nhiệt độ từ 2 đến 8°C.

Thông tin mua thuốc Ceficad 1000

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ceficad 1000.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình ảnh tham khảo

Ceficad 1000

Nguồn tham khảo

Drug Bank

Exit mobile version