Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefixime MKP 50: Liều dùng & Lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefixime MKP 50 là gì ?

Thuốc Cefixime MKP 50 là thuốc ETC được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn:

– Đường hô hấp trên và dưới như: viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.
– Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm thận – bể thận.
– Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn, bệnh ly.

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cefixime MKP 50.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 12 gói x 1,5g.

Phân loại

Thuốc Cefixime MKP 50 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-18460-13.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Hoá-Dược phẩm Mekophar.
Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cefixime MKP 50

Mỗi viên nén dài bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Cefixime MKP 50 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefixime MKP 50 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn:

– Đường hô hấp trên và dưới như: viêm họng và amiđan, viêm phổi, viêm phế quản cấp và mạn, viêm tai giữa.
– Đường tiết niệu và sinh dục: bệnh lậu, viêm thận – bể thận.
– Đường tiêu hóa: viêm túi mật, thương hàn, bệnh ly.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefixime MKP 50

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Liều đề nghị:

+ Người lớn và trẻ em > 12 tuổi (hoặc cân nặng > 50kg): uống 400mg/ngày, có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần cách nhau 12 giờ.

+ Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: uống 8mg/kg/ngày, uống 1 liều duy nhất hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

+ Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: dùng liều Cefixime 200mg/ngày.

+ Độ thanh thải creatinin 21 – 60ml/phút: dùng liều Cefixime 300mg/ngay.

+ Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: không cần điều chỉnh liều. Do Cefixime không.mắt đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều Cefixime.

Thời gian điều trị thông thường cho:

+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và đường hô hấp trên: từ 5 – 10 ngày.

+ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: từ 10 – 14 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefixime MKP 50

Chống chỉ định:

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixime hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin.

Tác dụng phụ của thuốc Cefixime MKP 50

Thường gặp

+ Tiêu hóa: tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

+ Hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.

+ Quá mẫn: ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp

+ Tiêu hóa: tiêu chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc

+ Toàn thân: phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

+ Huyết học: giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ Hemoglobin và Hematocrit.

+ Gan: viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, Phosphatase kiềm, Bilirubin và LDH.

+ Thận: suy thận cấp, tăng Nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời.

+ Khác: viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp

+ Huyết học: thời gian Prothrombin kéo dài

+ Toàn thân: co giật.

Xử lý khi quá liều

Khi quá liều Cefixime có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thê dùng thuốc chống co giật nêu có chỉ định lâm sàng.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Cefixime MKP 50 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefixime MKP 50

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefixime MKP 50 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefixime MKP 50

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cefixime MKP 50

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cefixime MKP 50.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

– Cefixime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuân của Cefixime:gan vào các protein dich (protein gắn penicillin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

– Cefixime có tác dụng trên hầu hết vi khuẩn gram âm và một số vi khuẩn gram dương. Vi khuẩn gram dương: Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm: Haemophilus influenzae (tiết hoặc không tiết beta–lactamase), Moraxella catarrhalis đa số tiết beta- lactamase), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Neisseria gonorrhoeae.

Dược động học

– Sau khi uống một liều đơn Cefixime, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hóa, bất kế uống trước hay sau buổi ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ. Khoảng 65% Cefixime trong máu gắn với protein huyết tương.

– Khoảng 20% liều uống được đào thải ở dạng không biến đổi ra nước tiểu trong vòng 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.

– Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng thuốc, có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version