Site icon Medplus.vn

Thuốc Ceflodin 125: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ceflodin 125 là gì?

Thuốc Ceflodin 125 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các bệnh do các vi khuẩn còn nhạy cảm với Cefaclor gây ra bao gồm:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họngviêm amidan.

– Nhiễm khuẫn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn.

-Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus Aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.

-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Viêm bàng quang.

Tên biệt dược

Ceflodin 125

Dạng trình bày

Thuốc Ceflodin 125 được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống

Quy cách đóng gói

Thuốc Ceflodin 125 được đóng gói theo dạng:

Phân loại

Thuốc Ceflodin 125 thuộc loại thuốc kê đơn – ETC

Số đăng ký

VD-25155-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng thuốc Ceflodin 125 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Nơi sản xuất

Thuốc Ceflodin 125 được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Glomed

Địa chỉ: số 29A Đại lộ Tự Do, KCN Việt Nam – Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam

Thành phần của thuốc Ceflodin 125

Mỗi gói chứa:

Công dụng của Ceflodin 125 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ceflodin 125 dùng để điều trị các bệnh do các vi khuẩn còn nhạy cảm với Cefaclor gây ra bao gồm:

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng và viêm amidan.

– Nhiễm khuẫn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, đợt cấp của viêm phế quản mạn.

-Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus Aureus nhạy cảm và Streptococcus Pyogenes.

-Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng: Viêm bàng quang.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceflodin 125

Cách sử dụng

Cho toàn bộ lượng bột thuốc của mỗi gói vào 5 ml nước, khuấy đều trước khi uống.

Nên uống thuốc vào lúc đói.

Đối tượng sử dụng

Thuốc chỉ sử dụng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị

Liều dùng

Người lớn: Uống 250-500 mg/lần, cách nhau mỗi 8 giờ, không uống quá 4 g/ngày.

Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: Uống 250 mg x 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 1 tháng đến 5 tuổi: Uống liều 20 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành 3 lần, có thể tăng lên 40 mg/ kg cân nặng/ ngày nếu cần thiết. Không uống quá 1 g/ngày.

Trẻ em dưới tháng tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.

Giảm liều đối với bệnh nhân suy thận nặng: 

– Độ thanh thải Creatinin từ 10-50 ml/ phút: Uống 50% liều thường dùng.

– Độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/ phút: Uống 25% liều thường dùng.

Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của Cefaclor trong huyết thanh giảm 25- 30%. Vì vậy, đối với người bệnh phải thâm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250- 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Thời gian điều trị nên kéo dài từ 5-10 ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceflodin 125

Chống chỉ định

Quá mẫn hay tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da: Ban da dạng sởi.

Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100

Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.

Máu: Tăng tế bào Lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Da: Ngứa, nổi mày đay.

Tiết niệu- sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh. Hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.

Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.

Gan: Tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật.

Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc Creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau dau, tinh trang bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.

Bộ phận khác: Đau khớp.

Ngưng sử dụng và hỏi kiến bác sĩ nếu: Các triệu chứng không cải thiện hay nặng hơn trong vòng vài ngày sử dụng thuốc, xảy ra phản ứng phản vệ, viêm đại tràng màng giả hay co giật.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều Ceflodin 125

Triệu chứng:

Xử trí:

Cách xử lý khi quên liều Ceflodin 125

Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceflodin 125

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceflodin 125  nên bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Ceflodin 125 trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceflodin 125

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceflodin 125 vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp đường uống thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2. Cefaclor có hoạt tính diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tê bào vi khuân bằng cách gắn vào các Protein gắn Penicilin.

Hoạt tính kháng khuẩn của Cefaclor tương tự với Cefalexin nhưng tác dụng mạnh hơn trên vi khuẩn Gram âm bao gồm Escheriehia coli, Klebsiella Pneumoniae, Neisseria Gonorrhoeae, và Proteus Mirabilis, đặc biệt với Haemophilus Influenzae. Cefaclor có tác dụng chống lại một vài chủng H. Influenzae sinh Beta-Lactamase.

Cefaclor không có tác dụng đối với Pseudomonas spp. hoặc Acinobacter spp, Staphylococcus kháng Methicilin và tất cả các chủng Enterococcus.

Các đặc tính dược động học

Cefaclor được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Với liều 250 mg, 500 mg va 1 g uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 microgam/ml, 13 microgam/ml và 23 microgam/ml, đạt được trong vòng 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu Cefaclor, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi; nồng độ đỉnh chỉ đạt được từ 50% đến 75% nồng độ đỉnh ở người bệnh uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút. Nửa đời trong huyết tương ở người bình thường từ 30 đến 60 phút. Thời gian này thường kéo dài hơn một chút ở người suy giảm chức năng thận. Ở những người mắt chức năng thận hoàn toàn, nửa đời trong huyết tương khoảng từ 2,3 đến 2,8 giờ.

Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; thuốc đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp.

Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận; khoảng 85% liều sử dụng xuất hiện trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ, phần lớn thải trừ trong 2 giờ đầu. Trong khoảng 8 giờ này nồng độ đỉnh trong nước tiêu đạt được 600 microgam/ml, 900 microgam/ml và 1900 microgam/ml sau các liều sử dụng tương ứng 250 mg, 500 mg va 1 g. Một ít Cefaclor được đào thải qua thẩm tách máu.

Probenecid làm chậm bài tiết Cefaclor.

Thận trọng với thuốc Ceflodin 125

Không dùng với bất kỳ thuốc nào khác có chứa Cefaclor.

Dùng Cefaclor dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu có bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.

Tiền sử mẫn cảm

Trước khi bắt đầu điều trị với Cefaclor, cần xem xét người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Cefaclor, Cephalosporin, hoặc với các thuốc khác hay không. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với Penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với Penicilin thấp.

Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng màng giả. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.

Suy thận

Cần thận trọng khi dùng Cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của Cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 – 2,8 giờ (so với 0,6 – 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng.

Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng Cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng Cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu Furosemid, Acid Ethacrynic.

Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng Cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.

Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

Sử dụng trên phụ nữ có thai: Chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Do đó, Cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cân thiệt.

Sử dụng trên phụ nữ đang cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiến tàu xe và vận hành máy móc: Cefaclor có thể gây chóng mặt, ngủ gà. Dùng thuốc thận trọng khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác với thuốc Ceflodin 125

Probenecid làm chậm thải trừ Cefaclor qua thận.

Dùng đồng thời Cefaclor với Warfarin có thể làm tăng thời gian Prothrombin.

Dùng đồng thời Cefaclor với Aminoglycosid hay Furosemid có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận.

Hình ảnh tham khảo

Ceflodin 125

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version