Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefobamid – Liều dùng, lưu ý, hướng dẫn, tác dụng phụ

Thuốc Cefobamid là gì?

Thuốc Cefobamid là thuốc ETC dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta-Lactam khác.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Cefobamid.

Dạng trình bày

Thuốc Cefobamid được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành hộp 1 lọ (loại dung tích 20 ml).

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

VD-25207-16

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân

Địa chỉ: Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, xã Mỹ Xá, TP Nam Định, Tỉnh Nam Định, Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cefobamid

Thuốc có chứa thành phần chính là Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon Natri) – 1g

Công dụng của Cefobamid trong việc điều trị bệnh

Cefobamid được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta-Lactam khác. Bao gồm:

Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách sử dụng

– Cefobamid dùng tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền gián đoạn (khoảng 15 – 30 phút) hoặc liên tục. Có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 – 5 phút, nhưng không nên tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.

– Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu, độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml.

– Tiêm bắp sâu ở những khối cơ lớn như cơ mông to hoặc vùng đùi trước. Pha 1 g thuốc với 3 ml nước cất. Có thể pha trước với 3 ml nước cất, lắc để bột tan hết, sau đó thêm 1 ml dung dịch Lidocain 2% và lắc đều.

– Truyền tĩnh mạch gián đoạn: Pha 1 g thuốc vào 5 ml một trong các loại dịch truyền sau: Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5% hoặc 10%, Normosol R, nước cất, Dextrose 5% và Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5% và Natri Clorid 0,2%.

Sau đó pha loãng vào 20 – 100 ml một trong các loại dịch truyền sau: Dextrose 5%, dextrose 10%, Dextrose 5% và Ringer Lactat, Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5% và Natri Clorid 0,9%, Dextrose 5% và Natri Corid 0,2%, Normosol R 5%. Nếu dùng nước cất thì không quá 20 ml. Khi truyền liên tục, pha loãng 1 g thuốc trong 5 ml nước cất, sau đó thêm vào dịch truyền thích hợp.

Đối tượng sử dụng

Thuốc sử dụng được cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng 

Cefobamid có liều đề nghị như sau:

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefobamid

Chống chỉ định

Cefobamid chống chỉ định cho:

Tác dụng phụ

– Cũng như các thuốc khác, Cefobamid vẫn có một số tác dụng ngoại ý muốn như:

– Thông báo cho bác sĩ và ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ một phản ứng dị ứng nào xảy ra.

Thận trọng khi dùng thuốc

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Chỉ dùng Cefobamid này cho người mang thai khi thật cần thiết,

– Cefoperazon trong thuốc bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Cefobamid có thể gây tác dụng không mong muốn là co giật, đau đầu nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

– Triệu chứng quá liều Cefobamid có thể xảy ra là tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

– Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.

Cách xử lý quên liều

Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Cefobamid nên được bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

– Cefobamid có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sau khi pha thành dung dịch, không cần phải tránh ánh sáng. Các dung dịch đã pha vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ ở nhiệt độ dưới 25°C, trong 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh dưới 5°C, và trong 3 tuần nếu để đóng băng. Sau khi để đóng băng, dung dịch tan băng có thể ổn định trong 48 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 10 ngày nếu để trong tủ lạnh.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc

Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefobamid vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.

Hình ảnh tham khảo

Cefobamid

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version