Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefoperamark-S 1.5g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefoperamark-S 1.5g là gì?

Thuốc Cefoperamark-S 1.5g được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Cefoperamark-S 1.5g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefoperamark-S 1.5g được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ bột.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VN-18013-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Marksans Pharma Ltd., – Ấn Độ.

Thành phần thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Mỗi lọ chứa:

– 1118.053 mg Cefoperazon Natri USP tương đương với Cefoperazon 1000 mg.

– 553.873 mg Sulbactam Natri USP tương đương với Sulbactam 500 mg

Công dụng của thuốc Cefoperamark-S 1.5g trong việc điều trị bệnh

Cefoperamark-S 1.5g được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperamark-S 1.5G như: Staphylococcus spp., Escherichia coli, Citrobacter spp., Klebsiella, Enterrobacter spp., Proteus Vulgaris, Proteus spp., Pseudomonas Aeruginosa, Haemoophilus Influenza, Acinetobacter spp., và Bacterroids spp.

Viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm Amidan.

– Nhiễm khuẩn thứ phát của bệnh đường hô hấp mạn tính, viêm phổi, áp xe phổi.

Viêm thậnbể thận, viêm bàng quang.

– Nhiễm khuẩn thứ phát ở bề mặt chấn thương hay vết thương giải phẫu.

Viêm túi mật, viêm đường mật, áp xe gan.

Viêm phúc mạc (bao gồm viêm phúc mạc chậu hông, áp xe Douglas).

– Viêm phần phụ, nhiễm khuẩn tử cung.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Cách sử dụng

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.

Truyền tĩnh mạch

– Trong các trường hợp truyền không liên tục, mỗi ống cần được pha lại với một lượng nước pha tiêm thích hợp sau đó hòa tan 20ml với dung dịch giống hệt trước trong 15-60 phút.

– Đối với tiêm tĩnh mạch, mỗi ống cần được hòa lại giống như cách trên và tiêm trong thời gian tối thiểu là 3 phút.

Tiêm bắp

– Dùng dung dịch pha tiêm để pha thuốc.

– Đối với nồng độ của Cefoperazon là 250mg/ml hoặc lớn hơn, cần thiết phải hòa tan thuốc theo 2 bước dùng nước pha tiêm 25 Lidocain.

– Muối Cefoperazon và Sulbactam có thể dùng cho tiêm tĩnh mạch (pha như sau).

– Chức năng thận yếu: Ở những bệnh nhân có chức năng thận kém, động lực của Cefoperazon và Sulbactam bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, liều lượng của mỗi loại không thay đổi theo chức năng thận. Ở những bệnh nhân này, khoảng cách giữa các liều Cefoperamark-S 1.5g dài hơn theo cơ chế thông thường của Cefoperazon.

Đối tượng sử dụng thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Thuốc dành cho người người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

Liều dùng thuốc

Người lớn

– Một liều kết hợp thông thường cho người lớn là 2-4 g/ngày (nghĩa là 1-2 g/ngày Cefoperazon và 1-2 g/ngày Sulbactam) tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, chia đều trong 12 tiếng.

– Trong các trường hợp nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài, liều hàng ngày có thể tăng lên tới 8 g/ngày (có nghĩa là 4 g/ngày Cefoperazon và 4 g/ngày Sulbactam) tiêm tĩnh mạch bằng bắp chia đều trong 12 giờ.

– Liều hàng ngày khuyến cáo cao nhất Sulbactam là 4 g/ngày (liều kết hợp 8 g). Liều cao nhất của Sulbactam không được quá 4 g.

– Liều này nên điều chỉnh ở những bệnh có chức năng thận kém.

Trẻ em

– Liều thông thường ở trẻ em là 40-80 mg/kg cân nặng/ngày (mỗi loại Cefoperazon và Sulbactam là 20 – 40 mg/kg cân nặng/ ngày) dùng cách nhau từ 6-12h.

– Trong các nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài, liều này có thể tăng lên 160 mg/kg cân nặng/ngày (nghĩa là 80mg/kg cân nặng/ngày cho mỗi loại Cefoperazon và Sulbactam) dùng cách nhau 6-12h.

– Bệnh nhân nhỏ 1 tuổi hoặc lớn hơn:

– Một đợt điều trị bằng truyền tĩnh mạch không được quá 14 ngày.

Bệnh nhân có chức năng thận kém

Độ thanh thải Creatinin (mL/phút/1.73m²)

Cefoperazon/Sulbactam

Nửa đời (giờ) 

Liều Cefoperamark-S 1.5g khuyên dùng

15-30

5 2g trong 12h
< 15 9

1g trong 12h

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Chống chỉ định

– Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh loại Cephalosporin.

– Bệnh nhân mẫn cảm với Penicilin.

Tác dụng phụ của thuốc Cefoperamark-S 1.5g

– Mẫn cảm: Cũng như tất cả các Cephalosporin, đã gặp mẫn cảm biểu lộ ở da, sốc thuốc hoặc thay đổi trong các xét nghiệm Coombs (1/60). Những phản ứng này xảy ra nhiều ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, đặc biệt với Penicilin.

– Máu: Cũng như với các kháng sinh beta-lactam khác, giảm bạch câu trung tính có hồi phục có thể xảy ra khi điều trị kéo dài. Đã gặp giảm số lượng bạch cầu trung tính thoáng qua.

– Đã gặp giảm huyết cầu tố hoặc tỷ lệ thể tích huyết cầu. Tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua.

– Gan: Tăng các enzym gan.

– Dạ dày – ruột: Tiêu chảy hoặc táo bón. Hiếm gặp buồn nôn và nôn.

– Các xét nghiệm chức năng thận: Đã gặp tăng BUN và Creatinin huyết thanh thoáng qua.

– Phản ứng tại chỗ: Cefoperazon dung nạp tốt khi tiêm bắp. Đôi khi, có thể đau thoáng qua sau khi tiêm bắp. Khi tiêm truyền tĩnh mạch bằng Cefoperazon, một số bệnh nhân có thể bị viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cefoperamark-S 1.5g

– Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người suy thận.

– Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc. Có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Dung dịch sau khi hòa tan còn giữ hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 12 giờ trong tủ lạnh dưới 5°C.

Thông tin mua thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Dược lực học

– Cefoperazon là nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

– Sulbactam là một axid Sulfon Penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả hai loại beta-lactamase qua trung gian Plasmid và nhiễm sắc thể. Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta-lactamase.

Dược động học

– Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hoá nên phải dùng đường tiêm.

– Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của Cefoperazon ở người lớn khoảng 10-13 lít/kg, ở trẻ sơ sinh khoảng 0,5 lít/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy nhưng khi màng não bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi. Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.

– Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70%-75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ qua nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo quan trọng

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

– Đã có phản ứng chéo quá mẫn xảy ra trong số các người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam. Phải thận trọng khi dùng Cefoperazon, theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với Penicilin.

– Sử dụng Cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.

– Cần theo dõi người bệnh cẩn thận.

– Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng vì vậy cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này và điều trị với Metronidazol cho người bệnh tiêu chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh.

– Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưanổi ban.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Không có bằng chứng rằng Cefoperamark-S 1.5g có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Thuốc Cefoperamark-S 1.5g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version