Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefoperazon 1g : Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefoperazon 1g là gì?

Thuốc Cefoperazon 1g được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram âm, Gram dương nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh beta – lactam khác.

Tên biệt dược

Cefoperazon 1g.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefoperazon 1g được đóng gói thành nhiều dạng:

– Hộp 1 lọ bột pha tiêm.

– Hộp 10 lọ bột pha tiêm.

– Hộp 1 lọ bột pha tiêm + 1 ống nước cất pha tiêm.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-17995-12.

Thời hạn sử dụng thuốc Cefoperazon 1g

Sử dụng thuốc trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP – Việt Nam.

Thành phần thuốc Cefoperazon 1g

Thành phần chính là Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon Natri) – 1g.

Công dụng của thuốc Cefoperazon 1g trong việc điều trị bệnh

Cefoperazon được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn sau:

– Nhiễm khuẩn đường mật.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới.

– Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

– Nhiễm khuẩn xương khớp.

Nhiễm khuẩn thậnnhiễm khuẩn đường tiết niệu.

– Viêm vùng chậu và nhiễm khuẩn sản phụ khoa.

– Viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn huyết.

Bệnh lậu.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefoperazon 1g

Cách sử dụng

– Cefoperazon được dùng tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15 – 30 phút) hoặc liên tục.

– Mặc dù Cefoperazon đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 – 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.

– Khi hòa tan Cefoperazon ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xỉ 475 mg/ml.

Đối tượng sử dụng thuốc Cefoperazon 1g

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Người lớn

– Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1 – 2 g, cứ 12 giờ một lần.

– Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 – 4 phân liều. Nói chung, liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/ 24 giờ, hoặc liều dùng cho những người bệnh bị suy gan và thận là 2 g/ 24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn, phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.

– Người bệnh suy thận: Có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.

– Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Strepfococeus tan huyết beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

– Đối với người bệnh đang điều trị thẩm phân máu, cần có phác đồ cho liều sau thẩm phân máu.

Trẻ em

– Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25 – 100 mg/kg, cứ 12 giờ một lần.

– Do tính chất độc của Benzyl Alcol đối với sơ sinh, không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl Alcol (chất kìm khuẩn).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefoperazon 1g

Chống chỉ định

Cefoperazon chống chỉ định với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm
Cephalosporin và Penicilin.

Tác dụng phụ của thuốc Cefoperazon 1g

Thường gặp (ADR > 1/100)

– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Da: Ban da dạng sần.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

– Toàn thân: Sốt.

– Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.

– Da: Mày đay, ngứa.

– Tại chỗ: Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

– Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.

– Máu: Giảm Prothrombin huyết.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

– Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.

– Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

– Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

– Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.

– Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cefoperazon 1g

– Quá liều: Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người bệnh suy thận.

– Xử trí quá liều:

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefoperazon 1g

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefoperazon 1g

Điều kiện bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefoperazon 1g

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cefoperazon 1g

Dược lực học

– Cefoperazon là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành của tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia.

– Cefoperazon là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim.

Dược động học

– Cefoperazon không hấp thu qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.

– Tiêm bắp các liều 1 g hoặc 2 g Cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1 đến 2 giờ.

– Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2 – 3 lần nồng độ đỉnh huyết tương của tiêm bắp. Nửa đời của Cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2 giờ, thời gian này kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị bệnh gan hoặc đường mật. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93%, tùy theo nồng độ.

– Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể.

– Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon thải trừ trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận.

Tương tác thuốc Cefoperazon 1g với các thuốc khác

– Cefoperazon và rượu: Có thể xảy ra các phản ứng giống Disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazon.

– Cefoperazon và các Aminoglycosid:

– Cefoperazon với Warfarin và Hepain: Sử dụng đồng thời với Warfarin và Heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm Prothrombin huyết của Cefoperazon.

Tương kỵ

– Có tương kỵ về vật lý giữa Cefoperazon và Aminoglycosid.

– Nếu sử dụng kết hợp Cefoperazon và Amino – Glycosid, các thuốc này phải dùng riêng rẽ.

Thận trọng

– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefoperazon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.

– Vì đã thấy có phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên dùng Cefoperazon phải thận trọng, theo đối các dấu hiệu và triệu chứng sốc phản vệ trong lần dùng thuốc đầu tiên và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ nếu người bệnh trước đây đã dị ứng với Penicilin. Tuy nhiên, với Cefoperazon phản ứng quá mẫn chéo với Penicilin có tỷ lệ thấp.

– Sử dụng Cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.

– Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng; vì vậy cần phải quan tâm tới việc chẩn đoán bệnh này và điều trị với Metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh.

– Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người bệnh có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

– Các nghiên cứu về sinh sản ở trên chuột cống, chuột nhắt và khỉ không cho thấy có tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai.

– Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai.

– Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cefoperazon 1g

Thuốc Cefoperazon 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version