Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefpas: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefpas là gì?

Thuốc Cefpas được sử dụng để điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn.

Tên biệt dược

Cefpas.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefpas  được đóng gói dưới dạng hộp 1 lọ.

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc không kê đơn – OTC.

Số đăng ký

VN-18361-14.

Thời hạn sử dụng thuốc Cefpas

Sử dụng thuốc trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại M/S Samrudh Pharmaceuticals Pvt., Ltd. – Ấn Độ.

Thành phần thuốc Cefpas

Mỗi lọ chứa: Bột nguyên liệu chứa Cefepim Hydroelorid tương đương với Cefepim 1g (Bột nguyên liệu gồm hỗn hợp Cefepim Hydroclorid và L-Arginin)

Công dụng của thuốc Cefpas trong việc điều trị bệnh

Cefpas được sử dụng để điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn sau:

– Viêm phổi (vừa đến nặng).

– Điều trị theo kinh nghiệm cho những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt.

– Nhiễm khuẩn đường tiểu biến chứng hoặc không biến chứng (kể cả viêm thận – bể thận).

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.

– Nhiễm khuẩn ổ bụng gây biến chứng (dùng kết hợp với Metronidazol).

Các thông tin về việc cấy và thử tính nhạy cảm của vi khuẩn là thích hợp để xác định mức độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với Cefepim.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpas

Cách sử dụng

Tĩnh mạch

– Đối với truyền tĩnh mạch, thêm lượng thích hợp một trong những dung môi pha truyền tĩnh mạch tương thích vào lọ 250 mg, 500 mg hoặc 1 g Cefpas tạo thành dung dịch hòa tan, pha loãng dung dịch hòa tan này với dung môi tương ứng trong thiết bị truyền tĩnh mạch.

– Dung dịch hòa tan nên được sử dụng trong khoảng 30 phút.

Tiêm bắp

– Đối với tiêm bắp, Cefpas nên được tái hòa tan với một trong những dung dịch sau:

– Việc chuẩn bị dung dịch được tóm tắt ở bảng sau:

Lọ đơn liều dùng cho đường dùng

Lượng dung môi cần thêm vào (mL) Thể tích xấp xỉ sau khi pha (mL)

Nồng độ Cefepim xấp xỉ (mg/mL)

Hàm lượng Cefepim/lọ
250 mg (IV) 2,5 2,8 100
250 mg (IM) 1 1,3 250
500 mg (IV) 5,0 5,6 100
500 mg (IM) 1,3 1,8 280
1 g (IV) 10,0 11,3 100
1 g (IM) 2,4 3,6 280

IV: Tiêm tĩnh mạch                                   IM: Tiêm bắp

Tính tương hợp và ổn định

Cefepim 1g tương hợp với các dung dịch truyền tĩnh mạch sau ở nồng độ từ 1 đến 40 mg/ml:

– Dung dich tiêm truyền Natri Clorid 0,9%.

– Dung dịch tiêm truyền Dextrose 5% và 10%.

– Dung dịch tiêm truyền Natri Lactate M/6.

– Dung dịch tiêm truyền Natri Clorid 0,9% và Dextrose 5%.

– Dung dịch tiêm truyền Lactate Ringer và Dextrose 5%.

Đối tượng sử dụng thuốc Cefpas

Thuốc dành cho người lớn.

Liều dùng thuốc

Liều khuyến cáo ở người lớn và trẻ em (liều thông thường)

Vị trí và loại nhiễm khuẩn Liều dùng Số lần/ngày Liệu trình (ngày)

Người lớn

Viêm phổi (vừa đến nặng) 1-2g IV 2 lần/ ngày

10

Điều trị theo kinh nghiệm cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt

2g IV 3 lần/ ngày

7

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng hoặc biến chứng (nhẹ đến vừa)

0,5-1g IV/IM 2 lần/ ngày

7-10

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng hoặc không biến chứng nặng (kể cả viêm bể thận)

2g IV 2 lần/ ngày

10

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng (vừa đến nặng)

2g IV 2 lần/ ngày

10

Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng (dùng kết hợp với Metronidazol)

2g IV 2 lần/ ngày

7-10

Trẻ em (2 tháng tới 16 năm):

– Liều Cefpas tối đa cho bệnh nhân nhi không được vượt quá liều khuyến cáo cho người lớn.

– Liều khuyến cáo thường dùng cho bệnh nhân nhi là 50 mg/kg/liều, ngày 2 lần (ngày 3 lần đối với bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt), liệu trình như đã nêu trên.

IV: Tiêm tĩnh mạch                                   IM: Tiêm bắp

Liều duy trì khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận là người lớn

Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)

Liệu trình liều duy trì được khuyến cáo

> 60 Liệu trình liều Cefpas khuyến cáo thông thường

500 mg

2 lần/ ngày

1 g

2 lần/ ngày

2 g

2 lần/ ngày

2 g

3 lần/ngày

30-60

500 mg

1 lần/ ngày

1 g

1 lần/ ngày

2 g

1 lần/ ngày

2 g

2 lần/ngày

11-29

500 mg

1 lần/ ngày

500 ng

1 lần/ ngày

1 g

1 lần/ ngày

2 g

1 lần/ngày

<11

250 mg

1 lần/ ngày

250 g

1 lần/ ngày

500 mg

1 lần/ ngày

1 g

1 lần/ngày

IV: Tiêm tĩnh mạch                                   IM: Tiêm bắp

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpas

Chống chỉ định

– Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

– Người bệnh dị ứng với L – Arginin (một thành phần của chế phẩm).

Tác dụng phụ của thuốc Cefpas

Thường gặp (ADR > 1/100)

– Tiêu hóa: Tiêu chảy.

– Da: Phát ban, đau chỗ tiêm.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

– Toàn thân: Sốt, nhức đầu.

– Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu hạt, test Coombs trực tiếp dương tính mà không có tan huyết.

– Tuần hoàn: Viêm tắc tĩnh mạch (nếu tiêm tĩnh mạch).

– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, bệnh nấm Candida và miệng.

– Da: Mày đay, ngứa.

– Gan: Tăng các enzym gan (phục hồi được).

– Thần kinh: Dị cảm.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù, chóng mặt.

– Máu: Giảm bạch cầu trung tính.

– Tuần hoàn: Hạ huyết áp, giãn mạch.

– Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm đại tràng giả mạc, đau bụng.

– Thần kinh: Chuột rút.

– Tâm thần: Lú lẫn.

– Cơ – xương: Đau khớp.

– Niệu dục: Viêm âm đạo.

– Mắt: Nhìn mờ.

– Tai: ù tai.

*Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc*.

Xử lý khi quá liều thuốc Cefpas

Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng CefepIm trong cơ thể.

Cách xử lý khi quên liều thuốc Cefpas

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefpas

Điều kiện bảo quản

– Thuốc khi chưa mở lọ phải bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

– Sau khi đã được pha để tiêm bắp: Pha thuốc Cefpas như hướng dẫn sẽ ổn định trong vòng 24 giờ khi bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 20° – 25°C hoặc 7 ngày ở điều kiện lạnh 2° – 8°C với các dung môi sau: Nước pha tiêm vô khuẩn, dung dịch tiêm Natri Clorid 0,9%, dung dịch tiêm Dextrose 5% hoặc Lidocain Hydroclorid 0,5% hoặc 1,0%.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản thuốc đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefpas

Nơi bán thuốc

Có thể tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng thuốc cũng như sức khỏe bản thân.

Giá bán thuốc

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Nội dung tham khảo thuốc Cefpas

Dược lực học

– Cefpas là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các Cephalosporin thế hệ 3.

– Thuốc được dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp Mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

– Cefepim không bị beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thể có tác dụng lên một số chủng. Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương.

– Thuốc Cefpas tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí.

Dược động học

– Dược động học của Cefpas là tuyến tính trong khoảng liều từ 250 mg đến 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc từ 500 mg đến 2 g tiêm bắp và không thay đổi trong quá trình điều trị.

– Sau khi tiêm bắp, Cefepim được hấp thu nhanh và hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết thanh tùy thuộc vào liều và xuất hiện sau khi tiêm 30 phút.

– Cefepim thâm nhập vào phần lớn các mô và các dịch (nước tiểu, mật, dịch màng bụng, dịch phế quản).

– Khoảng 80% liều tiêm đào thải theo nước tiểu qua lọc cầu thận; độ thanh thải Cefepim của thận là khoảng 130 ml/phút. 85% liều thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu.

Tương tác

– Amikacin kết hợp với Cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là Gentamicin hoặc Tobramycin kết hợp với Cefalotin.

– Tránh dùng đồng thời với Furosemid, vì dễ gây điếc.

Thận trọng

– Người bệnh có tiền sử phản ứng phản vệ với Penicilin (khoảng 5 – 10% người dị ứng với kháng sinh nhóm Penicilin có dị ứng chéo với kháng sinh nhóm Cephalosporin).

– Trường hợp nhiễm khuẩn nặng phải dùng thuốc loại beta lactam thì có thể dùng Cephalosporin cho người bệnh dị ứng với Penicilin nhưng phải theo dõi chặt chế và phải có sẵn sàng các phương tiện điều trị sốc phản vệ.

– Giảm liều Cefpas ở người bệnh suy thận.

– Cần kiểm tra bằng mắt các dung dịch thuốc Cefpas trước khi tiêm để xem có tủa không.

– Chưa xác định được tác dụng và tính an toàn của thuốc ở trẻ dưới 12 tuổi.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Có thể dùng Cefpas cho người mang thai, nhưng cần phải cân nhắc kỹ lợi hại cho mẹ và cho thai nhi trước khi chỉ định.

Thời kỳ cho con bú:

Một lượng nhỏ Cefepim tiết vào sữa mẹ.

– Có 3 vấn để có thể xảy ra cho trẻ bú sữa người mẹ dùng Cefepim: Thay đổi vi khuẩn chí trong ruột, tác động trực tiếp của thuốc lên trẻ, trở ngại cho đánh giá kết quả nuôi cấy vi khuẩn cần làm khi có sốt cao.

– Cần theo dõi trẻ bú sữa người mẹ có dùng Cefpas.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo của thuốc Cefpas

Thuốc Cefpas

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version