Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefpodoxime: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefpodoxime là gì?

Cefpodoxime được dùng dưới dạng uống để điều trị :

Các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng

Do các chủng Streptococcus Pneumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase).

Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn

Do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. Influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) Catarrhalis, không sinh ra Beta – lactamase.

Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan)

Do Strepfococcws Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).

Các bệnh khác

Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. Pneumoniae, H. Influenzae (kể cả các chủng sinh ra Beta – lactamase) hoặc B. Catarrhalis.

Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.

Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn -trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chúng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.

Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus Aureus có tạo ra hay không tạo ra Penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus Pyogenes.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên biệt dược là Cefpodoxime.

Dạng bào chế

Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Quy cách đóng gói

Phân loại

Thuốc thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC.

Số đăng ký

VD-21290-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây.

Địa chỉ: La Khê – Văn Khê – Hà Đông – Hà Nội Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cefpodoxime

Mỗi viên nang cứng Cefpodoxime chứa 100 mg  Cefpodoxime Proxetil tương ứng với Cefpodoxime. 

Ngoài ra, còn có các tá dược khác, như là: Natri Lauryl Sulfat, Polacrilin Potassium (kyron T314), Crospovidone, Croscarmellose Natri, Magnesium Stearat, Colloidal Silicon Dioxide, Microcrystalline Cellulose, Bột Talc cho vừa 1 viên nang cứng.

Công dụng của thuốc Cefpodoxime trong điều trị bệnh

Cefpodoxime được dùng dưới dạng uống để điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus Pneumoniae hoặc Haemophilus Influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase).

Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. Influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) Catarrhalis, không sinh ra Beta – lactamase.

Để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Strepfococcws Pyogenes nhạy cảm, Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà đúng hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicillin).

Cefpodoxim cũng có vai trò trong điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. Pneumoniae, H. Influenzae (kể cả các chủng sinh ra Beta – lactamase) hoặc B. Catarrhalis.

Các bệnh khác

Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella Pneumoniae, Proteus Mirabilis, hoặc Staphylococcus Saprophyticus.

Một liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn -trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chúng có hoặc không tạo penicillinase của Neisseria gonorrhoea.

Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus Aureus có tạo ra hay không tạo ra Penicillinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus Pyogenes.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefpodoxime

Cách sử dụng

Người bệnh uống thuốc Cefpodoxime qua đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Cefpodoxime dành cho các bệnh nhân trưởng thành. Tuy nhiên, bệnh nhân vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng hoặc hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi

Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/lần/12 giờ, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.

Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần/12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.

Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400 mg/lần/12 giờ, trong 7 – 14 ngày.

Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 200 mg Cefpodoxim.

Trẻ em

Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 năm tuổi, dùng liều 5 mg/kg (tối đa 200 mg) cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngày một lần, trong 10 ngày.

Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi, liều thường dùng là 5 mg/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.

Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác:

Bệnh nhân suy thận

Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và không thẩm tách máu: liều thường dùng là1 lần/24giờ.

Đối với người bệnh có độ thanh thải Creatinin ít hơn 30 ml/ phút, và đang thẩm tách máu: liều thường dùng là 3 lần/tuần.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefpodoxime

Chống chỉ định

Thuốc Cefpodoxime được khuyến cáo không sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ

Khi điều trị với thuốc Cefpodoxime, người bệnh thường gặp các tác dụng không mong muốn, như sau: 

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.

Ít gặp:

Hiếm gặp:

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Cefpodoxime.

Triệu chứng và xử lý quá liều 

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều thuốc Cefpodoxime.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Hiện nay, thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefpodoxime đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefpodoxime nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.

Thời gian bảo quản

Thông tin về thời gian bảo quản đang được cập nhật.

Thông tin mua thuốc Cefpodoxime

Nơi bán thuốc

Tính tới thời điểm hiện tại, thuốc Cefpodoxime đang được bán rộng rãi tại các trung tâm y tế và các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ y tế. Vì thế, bệnh nhân có thể dễ dàng tìm mua thuốc Cefpodoxime trực tiếp tại Chợ y tế xanh hoặc bất kỳ quầy thuốc với các mức giá tùy theo đơn vị thuốc.

Gía bán

Thuốc Cefpodoxime sẽ có giá thay đổi thường xuyên và khác nhau giữa các khu vực bán thuốc. Nếu bệnh nhân muốn biết cụ thể giá bán hiện tại của thuốc Cefpodoxime , xin vui lòng liên hệ hoặc đến cơ sở bán thuốc gần nhất. Tuy nhiên, hãy lựa chọn những cơ sở uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lý.

Hình ảnh tham khảo

Cefpodoxime

Thông tin tham khảo

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Cefpodoxime không gây buồn ngủ, không ảnh hưởng đến hoạt động của người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai.

Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp.

Mặc dù nồng độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim:

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version