Thuốc Ceftacin là gì?
Thuốc Ceftacin là thuốc ETC – Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ceftacin.
Dạng trình bày
Thuốc Ceftacin được bào chế thành bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftacin được đóng gói theo dạng:
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ.
Phân loại
Thuốc Ceftacin là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-21077-14.
Thời hạn sử dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo – Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceftacin
Mỗi lọ Ceftacin chứa:
– Hoạt chất Cefmetazol (dưới dạng Cefmetazol Natri) có hàm lượng là 1 g.
Công dụng của thuốc Ceftacin trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftacin được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
Điều trị các nhiễm trùng ở đường hô hấp dưới, da và mô dưới đa, xương khớp, đường tiết niệu; nhiễm trùng máu; nhiễm trùng phụ khoa; và nhiễm trùng trong ô bụng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Điều trị và dự phòng các nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí gây ra hoặc nhiễm trùng hỗn hợp, nhất là các nhiễm trùng trong bụng và viêm nhiễm vùng chậu.
Điều trị bệnh lậu không biến chứng.
Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật, mổ lấy thai.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftacin
Cách sử dụng
Thuốc được dùng theo đường tiêm.
Cách pha thuốc:
– Tiêm bắp: Hòa tan 1 g Cefmetazol với 3,7 ml nước cất pha tiêm.
– Tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay ngắt quãng: Hòa tan 1 g Cefmetazol với 10 ml nước cất pha tiêm hoặc NaCl 0,9%, tiêm chậm trong 3 – 5 phút.
– Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Cefmetazol với 10 ml nước cất pha tiêm. Có thể pha loãng dung dịch tới nồng độ 1 – 20 mg/ml bằng dung dịch truyền dextrose 5%, NaCl 0,9% hoặc Ringer Lactat, truyền tĩnh mạch trong 10 – 60 phút.
– Dung dịch sau khi pha ổn định ở nhiệt độ 20 ~ 25°C trong 18 ~ 24 giờ và ở nhiệt độ 2 ~ 8°C trong 7 ~ 8 ngày
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị.
– Liều dùng như sau:
Liều lượng ở người lớn
- Liều thông thường là 0,5 – 1 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng đến 3 – 4 g/ngày, chia thành các liều nhỏ mỗi 6 -8 giờ.
– Suy thận: Nên giảm liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr.)
Liều dùng cho người suy thận:
– Dự phòng phẫu thuật ở người lớn: Dùng liều duy nhất 1 – 2 g (IV) trước phẫu thuật 30 – 90 phút, dùng lặp lai (nếu cần) sau 8 và 16 giờ nhưng không quá 4g/ngày. Nên giảm liều ở người suy thận.
– Mổ lấy thai: Dùng liều duy nhất 2 g (IV) sau khi kẹp dây rốn. Có thể thay thế bằng liều 1 g và lặp lại sau 8 và 16 giờ. Nên giảm liều ở người suy thận.
– Lậu không biến chứng ở người lớn: Tiêm bắp (IM) liều duy nhất 1g và uống kèm 1g probenecid. Nên giảm liều ở người suy thận.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftacin
Chống chỉ định
Thuốc Ceftacin không dùng cho người bệnh quá mẫn với cefmetazol, các cephalosporin và người bệnh có tiền sử sốc quá mẫn với penicilin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau tại chỗ tiêm (IM), viêm tắc tĩnh mạch (IV), phát ban, tiêu chảy, biến chứng chảy máu liên quan đến giảm prothrombin máu và/hoặc rồi loạn chức năng tiểu cầu.
Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, bao gồm phát ban, nổi mề đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin, thử nghiệm Coomb dương tính giả, tăng quá mức các chủng đề kháng, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn, nôn, độc thận, hoại tử ống thận cấp (khi dùng quá liều ở người già, ở người suy thận, hoặc dùng chung với các thuốc độc thận như aminoglycosid), viêm thận kẽ cấp tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Xử lý khi quá liều
Triệu chứng: Liều cao có thể gây hoại tử ống thận cấp, động kinh và các dấu hiệu nhiễm độc thần kinh trung ương khác.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cân nhắc khả năng quá liều nhiều loại thuốc, tương tác giữa các thuốc, và dược động học bất thường ở người bệnh. Điều trị chủ yếu là hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Nếu xảy ra co giật, áp dụng các liệu pháp chống co giật khi có chỉ định. Bảo vệ đường thở của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cefmetazol được loại trừ ở một mức độ nào đó qua thẩm phân máu.
Cách xử lý quên liều
Thông báo cho bác sĩ ngay khi một lần quên liều.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftacin đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Ceftacin
Điều kiện bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thuốc có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc Ceftacin
Nơi bán thuốc
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ceftacin vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ceftacin
Thận trọng ở người bệnh có tiền sử dị ứng.
– Thận trọng ở người suy thận và nên giảm liều.
– Nên theo dõi chức năng thận và tình trạng huyết học, nhất là khi dùng thuốc ở liều cao và kéo dài.
– Có thể xảy ra dương tính giả đối với thử nghiệm Coomb trực tiếp, các phản ứng thử glucose khi dùng đồng làm chất khử.
– Dùng thuốc kéo dài có thể gây tăng quá mức các chủng đề kháng và cũng giống như khi dùng các kháng sinh phổ rộng khác, viêm đại tràng màng giả có thể xảy ra.
– Tránh rượu và các chế phẩm chứa cồn trong và sau khi điều trị với cefmetazol ít nhất 7 ngày.
Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên chỉ nên dùng Cephalexin cho người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ thuốc trong sữa mẹ rất thấp. Mặc dầu vậy vẫn nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Không thấy có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc khi sử dụng chế phẩm trong các tài liệu tham khảo.