Thuốc Ceftazidim VCP là gì?
Thuốc Ceftazidim VCP là thuốc ETC, được dùng trong điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Ceftazidim VCP.
Dạng trình bày
Thuốc Ceftazidim VCP được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftazidim VCP được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
- Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
- Hộp 01 lọ thuốc bột pha tiêm + 01 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
Phân loại
Thuốc Ceftazidim VCP là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-18403-13.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ceftazidim VCP có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP.
- Địa chỉ: xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceftazidim VCP
- Thành phần chính: Cefotaxim 1 g.
- Tá dược khác: L – Arginin 349 mg.
Công dụng của thuốc Ceftazidim VCP trong việc điều trị bệnh
Chỉ dùng Ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm màng não.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn trong bệnh nhày nhớt.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm bao gồm nhiễm khuẩn bỏng và vết thương.
- Những trường hợp nhiễm khuẩn kể trên đã xác định hoặc nghi ngờ do Pseudomonas hoặc Staphylococcus như viêm màng não do Pseudomonas, nhiễm khuẩn ở người bị giảm bạch cầu trung tính, cần phải phối hợp Ceftazidim với kháng sinh khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftazidim VCP
Cách sử dụng
Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Dung dịch tiêm bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiêm Lidocain Hydroclorid 0,5% hay 1%, với nồng độ khoảng 250 mg/ mI.
- Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất tiêm, dung dịch Natri Clorid 0,9%, hoặc Dextrose 5%, với nồng độ khoảng 100 mg/ mI.
- Dung dịch tiêm truyền: Pha thuốc trong các dung dịch như trong tiêm tĩnh mạch nhưng với nồng độ 10 – 20 mg/ ml (1 – 2 g thuốc trong 100 ml dung dịch).
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
Người lớn: Liều trung bình 1 g tiêm bắp sâu hoặc tĩnh mạch cách nhau 8 – 12 giờ một lần. Liều dùng tăng lên 2 g/ 8 giờ trong viêm màng não do vi khuẩn Gram âm và các bệnh bị suy giảm miễn dịch. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 500 mg/ 12 giờ.
Người cao tuổi trên 70 tuổi: Liều 24 giờ cần giảm xuống còn 1/2 liều của người bình thường, tối đa 3 g/ ngày.
Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng 30 – 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 3 lần. Có thể tăng liều tới 150 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia 3 lần cho các bệnh rất nặng.
Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 25 – 60 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần, cách nhau 12 giờ. Trong trường hợp viêm màng não trẻ ở nhỏ trên 8 ngày tuổi, liều thường dùng là 50 mg/ kg thể trọng, cứ 12 giờ một lần.
Người bệnh suy giảm chức năng thận: Dựa vào độ thanh thải Creatinin có thể cho liều đầu tiên thường là 1 g sau đó thay đổi liều tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin như sau:
Người bệnh đang thẩm tách máu, có thể cho thêm 1 g vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Người bệnh đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục, dùng liều 1 g/ ngày, dùng 1 lần hoặc chia nhiều lần.
Người bệnh đang thẩm tách màng bụng, dùng liều bắt đầu 1 g, sau đó liều 500 mg cách nhau 24 giờ.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftazidim VCP
Chống chỉ định
Thuốc Ceftazidim VCP chống chỉ định đối với người bệnh mẫn cảm với Cephalosporin hoặc Penicilin.
Tác dụng phụ
Ít nhất 5% người bệnh điều trị có tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hoá.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tại chỗ: Kích ứng tại chỗ, viêm tắc tĩnh mạch.
- Da: Ngứa, ban dát sần, ngoại ban.
Ít gặp, 111000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, sốt, phù Quincke, phản ứng phản vệ.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng Lympho bào, phản ứng Coombs dương tính.
- Thần kinh: Loạn cảm, loạn vị giác ở người bệnh suy thận điều trị không đúng liều có thể co giật, bệnh não, run, kích thích thần kinh – cơ.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson. Hoại tử da nhiễm độc.
- Gan: Tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng Uré và Creatinin huyết tương.
- Có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.
Xử lý quá liều
Đã gặp ở một số người bệnh suy thận. Phản ứng bao gồm co giật, bệnh lý não, run rẩy, dễ bị kích thích thần kinh cơ. Cần phải theo dõi cẩn thận trường hợp người bệnh bị quá liều cấp và có điều trị hỗ trợ. Khi suy thận, có thể cho thẩm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftazidim VCP đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftazidim VCP cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Ceftazidim VCP có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftazidim VCP
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Ceftazidim có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các Enzym tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các Beta – Lactamase của vi khuẩn trừ Enzym của Bacteroides. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng Aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng Ampicilin và các Cephalosporin khác.
Phổ kháng khuẩn:
Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. Aeruginosa), E. Coli, Proteus (cả dòng Indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella… Nhiều chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus Aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidim.
Kháng thuốc:
Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các Beta – Lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas Spp., Enterobacter và Klebsiella), Ceftazidim không có tác dụng với Sfaphylococcws Aureus kháng Methicilin, Enterococcus, Listeria Monocytogenes, Bacteroides Fragilis, Campylobacter Spp., Clostridium Difficile.
Dược động học
Ceftazidim không hấp thu qua đường tiêu hóa, do vậy thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nồng độ huyết thanh đạt được:
Hệ số thanh thải Ceftazidim trung bình của thận là 100 ml/ phút. Bài tiết qua mật dưới 1%. Chỉ khoảng 10% thuốc gắn với Protein huyết tương. Ceftazidim thấm vào các mô ở sâu và cả dịch màng bụng. Thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazdim đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Ceftazidim hấp thụ sau liều tiêm qua màng bụng cho người bệnh điều trị bằng thẩm tách màng bụng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Cephalosporin được coi là an toàn trong thai kỳ. (Tuy nhiên vẫn chưa có những nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết).
Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa, ảnh hưởng cho trẻ còn bú nên phải cân nhắc khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo