Site icon Medplus.vn

Thuốc Ceftazidime EG 2 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ceftazidime EG 2 g là gì?

Thuốc Ceftazidime EG 2 g là thuốc ETC, được dùng trong điều trị những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Ceftazidime EG 2 g.

Dạng trình bày

Thuốc Ceftazidime EG 2 g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ceftazidime EG 2 g được đóng gói theo hình thức: Hộp 1 lọ bột pha tiêm.

Phân loại

Thuốc Ceftazidime EG 2 g là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-25384-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ceftazidime EG 2 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Ceftazidime EG 2 g

Công dụng của thuốc Ceftazidime EG 2 g trong việc điều trị bệnh

Chỉ dùng Ceftazidim trong những nhiễm khuẩn rất nặng, đã điều trị bằng kháng sinh thông thường không đỡ để hạn chế hiện tượng kháng thuốc. Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm như:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftazidime EG 2 g

Cách sử dụng

Ceftazidim dùng theo cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn:

Trẻ em và trẻ sơ sinh:

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftazidime EG 2 g

Chống chỉ định

Thuốc Ceftazidime EG 2 g chống chỉ định đối với người bệnh mẫn cảm với Cephalosporin, tiền sử có phản ứng phản vệ với Penicillin.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Phản ứng tại chỗ sau khi tiêm tĩnh mạch, dị ứng và phản ứng đường tiêu hoá.

Ít gặp:

Hiếm gặp: Viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven – Johnson, tăng Transaminase, tăng Phosphatase kiềm, giảm tốc độ lọc tiểu cầu thận, tăng Uré và Creatinin huyết tương, mất bạch cầu hạt, thiếu máu huyết tán, có nguy cơ bội nhiễm với Enterococci và Candida.

Xử lý quá liều

Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ nước bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftazidime EG 2 g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceftazidime EG 2 g cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Ceftazidime EG 2 g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceftazidime EG 2 g

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Ceftazidim là kháng sinh diệt khuẩn nhóm Cephalosporin thế hệ III, có tác dụng ức chế các Enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các Beta Lactamase của vi khuẩn và có hoạt phổ rộng trên vi khuẩn gram dương và gram âm.

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do một hay nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Do phổ kháng khuẩn rộng, Ceftazidim có thể dùng đơn trị liệu như thuốc chọn lựa đầu tiên khi chưa có kết quả kháng sinh đồ.

Thuốc có thể dùng điều trị những nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh khác bao gồm các Aminoglycosid và nhiều Cephalosporin. Tuy nhiên khi cần thiết thuốc có thể phối hợp một cách an toàn với một Aminoglycosid hay kháng sinh Beta – Lactam khác.

Phổ kháng khuẩn:

Tác dụng tốt: Vi khuẩn Gram âm ưa khí bao gồm Pseudomonas (P. Aeruginosa), E. Coli, Proteus (cả dòng Indol dương tính và âm tính), Klebsiella, Enterobacter, Acinetobacter, Citrobacter, Serratia, Salmonella… Nhiều chủng Gram dương kỵ khí cũng nhạy cảm, Staphylococcus Aureus nhạy cảm vừa phải với Ceftazidim.

Kháng thuốc:

Kháng thuốc có thể xuất hiện trong quá trình điều trị do mất tác dụng ức chế các Beta – Lactamase qua trung gian nhiễm sắc thể (đặc biệt đối với Pseudomonas Spp., Enterobacter và Klebsiella), Ceftazidim không có tác dụng với Sfaphylococcws Aureus kháng Methicilin, Enterococcus, Listeria Monocytogenes, Bacteroides Fragilis, Campylobacter Spp., Clostridium Difficile.

Dược động học

Ceftazidim dùng đường tiêm đạt nồng độ cao trong huyết thanh và kéo dài. Sau khi tiêm bắp liều 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết thanh trung bình đạt được nhanh chóng tương ứng là 15 và 35 mg/ ml; 5 phút sau khi tiêm tĩnh mạch trực tiếp liều 500 mg, 1 g hay 2 g. Nồng độ huyết thanh trung bình tương ứng là 40, 70 và 170 mcg/ ml. Nồng độ có tác dụng trị liệu tìm thấy trong huyết thanh sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp 8 – 12 giờ. Thời gian bán hủy huyết thanh khoảng 1,8 giờ ở người bình thường.

Ceftazidim gắn kết với Protein huyết thanh ở mức độ thấp khoảng 10%. Ceftazidim không được chuyến hóa trong cơ thể và được bài tiết ở dạng có hoạt tính vào nước tiểu bởi sự lọc của cầu thận. Khoảng 80 – 90% liều được phát hiện trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Ít hơn 1% được bài tiết qua mật. Nồng độ Ceftazidim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu các tác nhân gây bệnh thông thường. Ta có thể tìm thấy trong các mô như xương, tim, mật, đờm, thủy dịch, hoạt dịch, dịch màng phổi và dịch màng bụng. Ceftazidim qua hàng rào máu não còn nguyên vẹn rất ít và đạt nồng độ thấp trong dịch não tủy khi có mặt của sự viêm. Ceftazidim đi qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuộc cho người thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến quá trình lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version