Thuốc Ceftezol 1g là gì?
Ceftezol 1g là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị nhiễm trùng máu, viêm phổi, viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát ở đường hô hấp, viêm phổi mưng mủ (áp-xe phổi)
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ceftezol 1g
Dạng trình bày
Thuốc Ceftezol 1g được trình bày dưới dạng bột pha tiêm..
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ
Phân loại
Thuốc Ceftezol 1g là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-17417-12
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm – Việt Nam
Thành phần của thuốc Ceftezol 1g
Thuốc Ceftezol 1g có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Ceftezol natri – Ceftezol (Dưới dạng Ceftezol natri) 1g
Công dụng của Ceftezol 1g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftezol 1g được chỉ định điều trị :
- Nhiễm trùng máu.
- Viêm phổi, viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm trùng thứ phát ở đường hô hấp, viêm phổi mưng mủ (áp-xe phổi).
- Viêm phúc mạc.
- Viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftezol 1g
Cách sử dụng
Thuốc Ceftezol 1g được sử dụng thông qua :
- Tiêm tĩnh mạch: pha 1 g thuốc với 10 ml nước cất pha tiêm, dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch tiêm Dextrose 5%,
- Truyền tĩnh mạch nhỏ giọt: pha thuốc với dung dịch NaCl 0,9%, hoặc dung dịch tiêm Dextrose 5%.
- Tiêm bắp: pha 1 g thuốc với 3 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Lidocain hydrochlorid 0,5%.
- Khi dung dịch thuốc đã pha bị vẫn đục do nhiệt độ, có thể làm trong bằng nước ấm và tiêm ngay sau đó.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ceftezol 1g được sử dụng cho người trưởng thành và trẻ em.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Ceftezol 1g được chỉ định như sau:
- Người lớn: 0,5 – 4 g Ceftezol/ngày, chia 1 – 2 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Trẻ em: 20 – 80 mg Ceftezol/kg/ngày, chia 1 – 2 lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
- Bệnh nhân suy thận:
– Liều ban đầu: giống liều ở người có chức năng thận bình thường.
– Liều duy trì
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftezol 1g
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Ceftezol 1g được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Sốc: cần thận trọng khi sử dụng vì triệu chứng sốc có thể xảy ra. Ngưng dùng thuốc ngay nếu xảy ra bất kì dấu hiệu hay triệu chứng nào như mệt mỏi, khó chịu vùng khoang miệng, thở rít,chóng mặt, cảm giác muốn đại tiện, ù tai, vã mồ hôi.
- Quá mẫn cảm: ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn như phát ban, mày đay, ban đỏ,ngứa hay sốt.
- Thận: kiểm tra định kì chức năng thận vì suy thận nặng có thể xảy ra. Ngưng dùng thuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xuất hiện triệu chứng bất thường.
- Huyết học: chứng giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu có thể xảy ra nhưng hiếm. Ngưng dùng thuốc nếu có bất thường.
- Gan: tăng ALT, AST hay Phosphatase kiềm có thể xảy ra.
- Tiêu hóa: viêm đại nặng như viêm đại tràng giá mạc với đại tiện phân ra máu có thể xảy ra nhưng hiếm. Đau bụng, tiêu chảy thường xuyên đòi hỏi điều trị thích hợp như ngưng dùng thuốc. Buồn nôn, nôn.
- Hô hấp: viêm phổi |kẽ với hội chứng PIE biểu hiện sốt, ho, khó thở, X- quang, phổi bất thường, tăng bạch‹cầu ái toan có thể xảy ra nhưng rất hiếm. Nếu có bất cứ triệu chứng nào kể trên phải ngưng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp như dùng hormon thượng thận.
- Sự thay đổi hệ vi khuẩn: nhiễm vi nắm Candida hiếm xảy ra.
- Thiếu hụt vitamins: thiếu vitamin K (như giảm prothrombin huyết, khuynh hướng chảy máu) hay thiếu vitamin nhóm B (như viêm lưỡi, chán ăn, viêm dây thần kinh) có thể Xây ra.
- Tác dụng phụ khác: đau đầu, khó chịu, sốt, viêm lưỡi có thể xảy ra.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng qua liều Ceftezol 1g bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người suy thận.
- Xử lý quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc vàđược động học bất thường của bệnh. Nếu có co giật ngừng ngay thuốc và có thể dùng biện pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, trợ thông khí và truyền dịch. Nếu quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể thẩm tách máu và truyền máu. Nhưng phần lớn là điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftezol 1g nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 36 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftezol 1g
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ceftezol 1g vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Ceftezol 1g
Tương tác thuốc
- Ranitidin không ức chế hệ thống men oxygenase có chức năng phối hợp liên kết với cytochrome P450 của gan. Vì vậy, ranitidin không làm tăng tác dụng của các thuốc bị oxy hóa hay làm bất hoạt bởi men này, bao gồm amoxicillin, diazepam, lignocaine, phenytoin, metronidazol, propranolol, theophyllin, warfarin.
- Các thay đổi thoáng qua và có hồi phục trên các xét nghiệm chức năng gan có thể xảy ra.
Thận trọng
- Để ngăn ngừa sự xuất hiện các chủng đề kháng, phải kiểm tra sự nhạy cảm trước khi điều trị. Thời gian điều trị nên ngắn bằng thời gian tối thiểu cần thiết.
- Nén thận trọng với bất cứ dạng nào của quá mẫn cảm, vì phản ứng sốc có thể xảy ra. Trước khi dùng thuốc cần tiêm thử trên da.
- Các phương tiện cấp cứu khẩn cấp nên được chuẩn bị trước để đề phòng sốc có thể xảy ra. Sau khi tiêm thuốc, bệnh nhân cần được nimnghivatheo déi canthan.
- Phản ứng dương tính giả có thể xây ra khi xét nghiệm Glucose niệu bằng thuốc thử Benedict, Fehling và Clinitest, không xảy ra với TesTape. Phantmg Coombs trực tiếp có thể dương tính.
- Sử dụng thuốc thận trọng cho các đối tượng: bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin, bệnh nhân với tiền sử cá nhân hay gia đình bị dị ứng như hen phế quản, phát ban, mày đay, bệnh nhân bị rối loạn nặng chức năng thận, bệnh nhân ăn uống kém, nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, người già hay bệnh nhân trong tình trạng suy kiệt. Cần theo dõi cẩn thận vì triệu chứng
thiếu vitamin K có thể xảy ra.