Thuốc Ceftezol VCP là gì?
Ceftezol VCP là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ceftezol VCP
Dạng trình bày
Thuốc Ceftezol VCP được trình bày dưới dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ; Hộp 10 lọ; Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml
Phân loại
Thuốc Ceftezol VCP là loại thuốc kê đơn ETC
Số đăng ký
VD-19054-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc có thời hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm VCP – Việt Nam
Thành phần của thuốc Ceftezol VCP
Thuốc Ceftezol VCP có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau
- Hoạt chất gồm: Ceftezol (dưới dạng ceftezol natri) – 1g
Công dụng của Ceftezol VCP trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftezol VCP được chỉ định điều trị :
- Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, viêm xương – tủy và các thể nhiễm khuẩn nặng khác.
- Các chỉ định khác: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng, như viêm thận -bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang nặng tái phát; nhiễm khuẩn đường hô hấp, như viêm phổi nặng do vi khuẩn, viêm phế quản – phổi, áp xe phổi; nhiễm khuẩn ngoại khoa, như áp xe bụng, áp xe màng bụng, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật; các nhiễm khuẩn khác: Viêm mủ màng phổi, nhiễm khuẩn nặng đường ruột.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftezol VCP
Cách sử dụng
Thuốc Ceftezol VCP được sử dụng thông qua tiêm bắp: Hòa tan 1g thuốc trong 4 m] nước cất tiêm, cần tiêm bắp sâu.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Ceftezol VCP được sử dụng cho người trưởng thành.
Liều dùng:
Liều dùng tham khảo cho Ceftezol VCP được chỉ định như sau:
- Người lớn.
Liều thông thường tiêm bắp: 2 g đến 4g, chia 2 -3 lằn/ngày tùy
theo mức độ nhiễm khuân.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftezol VCP
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với những đối tượng quá mẫn cảm với Ranitidin hydroclorid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc Ceftezol VCP được hấp thu tốt tuy nhiên cũng sẽ xảy ra một số tác dụng phụ thường nhẹ và trong thời gian ngắn như sau:
- Ban da và đau tại chỗ tiêm là những ADR thường gặp nhất.
- Thường gặp:
– Toàn thân: Đau tại chỗ tiêm bắp, đôi khi bị chai cứng.
– Tiêu hóa: ỉa chảy.
– Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, biến chứng chảy máu.
– Da: Ban da dạng sần. - Ít gặp:
– Toàn thân: Sốt.
– Da: Nổi mày đay. - Hiếm gặp:
– Toàn thân: Phản ứng giống bệnh huyết thanh và phản vệ.
– Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
– Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
– Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
– Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
– Khác: Đau khớp và bệnh nấm Candida.
Xử lý khi quá liều
- Các triệu chứng quá liều bao gồm phản ứng quá mẫn thần kinh cơ, co giật, đặc
biệt ở người suy thận. - Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều Loại thuốc, sự
tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh. - Nếu có co giật, ngừng ngay thuốc và có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các dấu hiệu sinh tồn của
người bệnh, các khí trong máu, các chất điện giải trong huyết thanh v.v… - Nếu gặp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người suy thận, có thể phối hợp thẩm tách máu và truyền máu, nếu điều trị bảo tồn bị thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu có giá trị chứng minh cách điều trị này.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftezol VCP nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Bảo quản thuốc trong 24 tháng kể từ khi sản xuất, đối với thuốc đã tiếp xúc với không khí thì nên sử dụng ngay.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftezol VCP
Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc để mua thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ceftezol VCP vào thời điểm này.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo
Thông tin tham khảo thêm về Ceftezol VCP
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với thuốc gây độc thận, như kháng sinh aminoglycosid (gentamicin) có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Cũng có chứng cứ tăng nhiễm độc thận khi dùng với một thuốc lợi tiểu quai như furosemid, nhưng không thể hiện chắc chắn như furosemid với cefaloridin. Probenecid ức chế bài tiết ceftezol ở thận. Có thể có sự đối kháng giữa ceftezol và các chất kìm khuẩn.
Thận trọng
- Dùng thận trọng với người bệnh bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, và
người thiểu năng thận. - Trường hợp có ỉa chảy nặng, kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do
kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng metronidazol. - Cần chú ý lượng natri trong những liều điều trị của thuốc đối với người bệnh
có tích lũy natri và nước, đặc biệt khi dùng liều cao. - Thận trọng về liều lượng và cách dùng ở trẻ sơ sinh, trẻ em.
- Chảy máu có thể gặp ở người điều trị bằng kháng sinh beta lactam; thường hay xảy ra ở người suy thận. Nếu cứ chảy máu do kháng sinh, phải ngừng thuốc và
điều trị thích hợp. - Cefiezol được dùng ở mọi giai đoạn mang thai và thường được xem là sử dụng
an toàn trong khi mang thai. - Ceftezol bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nồng độ này không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng cần quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.