Thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup là gì?
Thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup thuộc loại thuốc kê đơn – ETC, dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn gây bệnh được xác định hoặc khi tính nhạy cảm của chủng gây bệnh đã được thiết lập. Những chỉ định bao gồm:
- Nhiễm trùng hô hấp trên gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
- Ceftopix 50 suspension/ dry syrup nên được dành riêng cho những nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã được biết hoặc nghi ngờ đề kháng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm phổi, viêm phế quản cấp tính và viêm tiêu phế quản có biến chứng do bội nhiễm.
- Nhiễm trùng đường niệu trên và dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm bàng quang và viêm thận cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim như áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, nhọt, viêm nang lông, viêm mé móng, nhọt độc và loét.
Tên biệt dược
Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Dạng trình bày
Thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống.
Quy cách đóng gói
Thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup được đóng gói theo dạng: Hộp 1 chai 36g
Phân loại
Thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup thuộc loại thuốc kê đơn-ETC
Số đăng ký
VN-17290-13
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Nơi sản xuất
Thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup được sản xuất bởi Cadila Pharmaceuticals Ltd.
Địa chỉ: 1389, Trasad Road, Dholka-387 810, District: Ahmedabad, Gujarat state Ấn Độ
Thành phần của thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Mỗi 5 ml hỗn dịch Ceftopix 50 suspension/ dry syrup chứa:
Cefpodoxim Proxetil USP tương đương với Cefpodoxim ………………….50 mg
Tá dược: Sucrose, Natri Benzoate, Hydroxypropyl Cellulose, Microcrystallin Cellulose, Crosscarmellose Natri, Lactose Anhydrous, Colloidal Silicon Dioxide, Citric Acid Anhydrous, Natri Citrate, Carrageenan, American Ice Cream Soda, Mixed
Fruit Flavor, Bitter Mask 30697 P, Ferric Oxide Yellow.
Công dụng của Ceftopix 50 suspension/ dry syrup trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftopix 50 suspension dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau đây trước khi vi khuẩn gây bệnh được xác định hoặc khi tính nhạy cảm của chủng gây bệnh đã được thiết lập. Những chỉ định bao gồm:
- Nhiễm trùng hô hấp trên gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm tai giữa cấp tính, viêm xoang, viêm Amidan và viêm họng.
- Ceftopix 50 suspension nên được dành riêng cho những nhiễm khuẩn mạn tính hoặc tái phát, hoặc cho những nhiễm khuẩn mà những chủng gây bệnh đã được biết hoặc nghi ngờ đề kháng với phần lớn kháng sinh đã sử dụng.
- Nhiễm trùng hô hấp dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim bao gồm viêm phổi, viêm phế quản cấp tính và viêm tiêu phế quản có biến chứng do bội nhiễm.
- Nhiễm trùng đường niệu trên và dưới gây bởi những chủng nhạy cảm với cefpodoxim bao gồm viêm bàng quang và viêm thận cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm gây bởi những chủng nhạy cảm với Cefpodoxim như áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, nhọt, viêm nang lông, viêm mé móng, nhọt độc và loét.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Cách sử dụng
Thuốc dùng qua đường uống
Đối tượng sử dụng
Thuốc chỉ sử dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị
Liều dùng
Người trưởng thành và người lớn tuổi:
Không sử dụng chế phẩm này
Trẻ em:
Liều đề nghị đối với trẻ em là 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
Chế độ liều dưới đây được đề nghị như một hướng dẫn để kê toa:
Dưới 6 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
6 tháng – 2 tuổi: 5,0 ml, 2 lần/ngày.
3 – 8 tuổi: 10,0 ml, 2 lần/ngày.
Trên 9 tuổi: 12,5 ml, 2 lần/ngày hoặc viên nén 100mg, 2 lần/ngày.
Ceftopix 50 suspension không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 15 ngày tuổi do chưa có kinh nghiệm sử dụng trên nhóm tuổi này.
Một thìa cà phê (5 ml) được kèm theo mỗi lọ giúp sử dụng đúng liều. Một thìa cà phê (5 m]) chứa tương đương 40 mg Cefpodoxim.
Chế phẩm nên được dùng trong bữa ăn cho sự hấp thu tối ưu.
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng của Ceftopix 50 suspension không cần điều chỉnh nếu độ thanh thải Creatinin lớn hơn 40 ml/phút/1,73 m³. Dưới giá trị này, những nghiên cứu dược động học cho thấy có sự gia tăng thời gian bán thải trong huyết tương và nồng độ tối đa trong huyết tương, vì vậy liều dùng nên được điều chỉnh một cách thích hợp.
- Độ thanh thải Creatinin: 10- 39 (ml/phút): Một đơn vị liều được sử dụng như một liều duy nhất mỗi 24 giờ (nghĩa là một nửa liều thường dùng ở người trưởng thành)
- Độ thanh thải Creatinin: <10 (ml/phút): Một đơn vị liều được sử dụng như một liều duy nhất mỗi 48 giờ (nghĩa là một phần tư liều thường dùng ở người trưởng thành)
- Độ thanh thải Creatinin: Bệnh nhân thẩm phân máu: Một đơn vị liều được sử dụng sau mỗi đợt thẩm phân.
Một đơn vị liều cũng có thể là 100mg hoặc 200mg, tùy theo dạng nhiễm trùng.
Bệnh nhân suy gan:
Liều dùng không cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy gan.
Hướng dẫn pha hỗn dịch:
Trước khi pha hỗn dịch, chất hút âm Silica gel được chứa trong một bao nhỏ bên trong nắp phải được loại bỏ và xử lý.
Hỗn dịch được pha bằng cách thêm nước vào lọ.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Chống chỉ định
- Bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh Cephalosporin.
- Bệnh nhân bệnh rối loạn di truyền do cơ thể thiếu Enzyme chuyển hóa P Phenylalanine vì sản phẩm có chứa Aspartam.
- Bệnh nhân với vấn đề di truyền hiếm gặp của việc bất dung nạp Galactose, Fructose, dân tộc thiếu Lactase, kém hấp thu Glucose – Galactose hoặc thiếu Sucrose Isomaltase không nên sử dụng thuốc này.
Tác dụng phụ thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Tác dụng không mong muốn có thể gặp bao gồm:
- rối loạn dạ dày ruột như tiêu chảy
- hiếm khi là viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh bao gồm viêm đại tràng giả mạc, buồn nôn, nôn ói và đau bụng, phát ban, nổi mề đay và ngứa.
Thay đổi chức năng thận đã được quan sát thấy ở những kháng sinh cùng nhóm như Cefpodoxim, đặc biệt khi sử dụng chung với Aminoglycosid và hay hoặc thuốc lợi tiểu.
Thịnh thoảng một sô trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù tai, dị cảm. suy nhược và khó chịu đã được báo cáo.
Hiếm khi xảy ra các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng nhạy cảm màng nhày, phát ban da và ngứa.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Xử lý khi quá liều Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Trong những trường hợp quá liều Ceftopix 50 suspension cần được điều trị triệu chứng và nâng đỡ tổng trang.
Những trường hợp quá liều đặc biệt là những bệnh nhân suy thận, bệnh não có thể xảy ra. Bệnh não thường có thể hồi phục khi nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương giảm xuống.
Cách xử lý khi quên liều Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Thông tin về cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Thuốc Ceftopix 50 suspension nên bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Thời gian bảo quản
Thời gian bảo quản thuốc Ceftopix 50 suspension trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh
Giá bán
Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup vào thời điểm hiện tại.
Thông tin tham khảo thêm
Các đặc tính dược lực học
Ceftopix 50 suspension là một kháng sinh beta-lactam, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3 dùng đường uống. Cefpodoxim Proxetil là tiên chất của Cefpodoxim.
Khi dùng đường uống Ceftopix 50 suspension được hấp thu bởi thành dạ dày- ruột nơi nó nhanh chóng được thủy phân thành Cefpodoxim, một kháng sinh diệt khuẩn, và sau đó được hấp thu toàn thân.
Xem thêm thông tin tại Drugbank
Các đặc tính dược động học
Ceftopix 50 suspension/ dry syrup được hấp thu tại ruột và được thủy phân thành Cefpodoxim chất chuyển hóa có hoạt tính. Khi Cefpodoxim Proxetil được sử dụng đường uống trong tình trạng đói ở dạng viên nén tương ứng với Cefpodoxim
100mg, 51,5% thuốc được hấp thu và sự hấp thu này tăng lên khi có sự hiện diện của thức ăn. Thể tích phân phối là 32,31 và nồng độ đỉnh đạt được từ 2- 3 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương là 1,2 mg/1 và 2,5 mg/l tương ứng với liều 100mg và 200mg. Sử dụng liều 100mg và 200mg hai lần mỗi ngày trên 14,5 ngày, những thông số dược động học của Cefpodoxim vẫn không đổi.
Tỉ lệ gắn kết Protein huyết tương của Cefpodoxim là 402 chủ yếu với Albumin. Sự gắn kết này không bão hòa.
Nồng độ vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu của Cefpodoxim đối với hầu hết các chủng vi khuẩn gây bệnh có thể đạt được ở nhu mô phổi, màng phổi, dịch màng phổi, Amidan, dịch mô kẽ và tuyến tiền liệt.
Thận trọng với thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Trước khi bắt đầu điều trị với Cephalosporin. cần hỏi cân thận về tiền sử dị ứng với Penicillin vì có sự dị ứng chéo với Penicillin xay ra trong khoảng 5 — 10% các trường hợp.
Đặc biệt thận trọng với bệnh nhân nhạy cảm với Penicillin: cần giám sát lâm sảng chặt chẽ trong lần sử dụng đầu tiên.
Nếu có nghi ngờ, nên có sẵn sự hỗ trợ lâm sàng ngay khi bắt đầu sử dụng đề có thể điều trị khi xảy ra bất kỳ phản ứng
quá mẫn nào.
Đối với những bệnh nhân dị ứng với những kháng sinh Cephalosporin khác, khả năng dị ứng chéo với Ceftopix 50 suspension/ dry syrup nên được chú ý. Ceftopix 50 suspension/ dry syrup không nên được sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm thuộc loại ngay tức thì với kháng sinh Cephalosporin.
Tương tác với thuốc Ceftopix 50 suspension/ dry syrup
Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng được báo cáo trong suốt những nghiên cứu lâm sàng.
Những thuốc đối kháng histamine H; và những thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của Cefpodoxim. Probenecid làm giảm thải trừ của kháng sinh Cephalosporin.
Cephalosporin làm tăng hoạt tính chống đông của Coumarin và làm giảm hiệu quả ngừa thai của của Estrogen.