Site icon Medplus.vn

Thuốc Ceftriaxone 1g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ceftriaxone 1g là gì?

Ceftriaxone 1g là thuốc kê đơn thuộc nhóm ETC được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký dưới tên Ceftriaxone 1g.

Dạng trình bày

Thuốc Ceftriaxone 1g được trình bày dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo:

Phân loại

Thuốc Ceftriaxone 1g là loại thuốc kê đơn – ETC.

Số đăng ký

VD-20867-14.

Thời hạn sử dụng

Thuốc có thời hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất và được in trên bao bì thuốc

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm TV. Pharm – Việt Nam.

Thành phần của thuốc Ceftriaxone 1g

Thuốc Ceftriaxone 1g có thành phần gồm một số hoạt chất sau:

Công dụng của thuốc Ceftriaxone 1g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ceftriaxone 1g được chỉ định điều trị :

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftriaxone 1g

Cách sử dụng

Thuốc Ceftriaxone 1g được sử dụng thông qua ba cách:

– Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng (25°C) và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4°C.

– Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng (25°) và 10 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 4’0. (Hoạt lực thuốc giảm dưới 10%).

Đối tượng sử dụng

Thuốc Ceftriaxone 1g được sử dụng cho người trưởng thành trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Liều dùng:

Liều dùng tham khảo cho thuốc Ceftriaxone 1g được chỉ định như sau:

Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1g từ 0,5- 2 giờ trước khi mổ.

Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50- 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.

Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/ kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg/ ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus Pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.

Trẻ sơ sinh: 50 mg/ kg/ ngày.

Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, liều Ceftriaxone không vượt quá 2g/ 24 giờ.

Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thâm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftriaxone 1g

Chống chỉ định

Chống chỉ định của thuốc Ceftriaxone 1g đối với những đối tượng :

Tác dụng phụ của thuốc Ceftriaxone 1g

Nói chung, thuốc Ceftriaxon 1g dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần suất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị.

Thường gặp:

Tiêu hóa: tiêu chảy.

Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban.

Ít gặp:

Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù.

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Da: Nổi mày đay.

Hiếm gặp:

Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ.

Máu: Thiếu máu, mắt bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.

Tiêu hoá: Viêm đại tràng có màng giả.

Da: Ban đỏ đa dạng.

Tiết niệu- sinh dục: Tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

Tăng nhất thời các Enzym gan trong khi điều trị bằng Ceftriaxon. Sau khi điều trị với các thuốc kháng sinh thường ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột và gây tăng phát triển các nấm, men hoặc những vi khuẩn khác. Trường hợp viêm đại tràng có liên quan đến kháng sinh thường do C. difficile và cần được xem xét trong trường hợp tiêu chảy.

Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng Cefriaxon, có thể có hình mờ do tạo tủa của muối Ceftriaxon Calci. Khi ngừng điều trị Ceftriaxon, tủa này lại hết.

Phản ứng khác: Khi dùng liều cao kéo dài có thể thấy trên siêu âm hình ảnh sỏi bùn đường mật do động muối Calci của Ceftriaxon, hình ảnh này sẽ mất đi khi ngừng thuốc Ceftriaxon 1g có thể tách Bilirubin ra khỏi Albumin huyết thanh, làm tăng nồng độ Bilirubin tự do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh bị vàng da, nhất là trẻ sơ sinh thiếu tháng.

Có thể xảy ra phản ứng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm Galactose- huyết và Glucose- niệu có thể dương tính giả do Ceftriaxon.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều của thuốc Ceftriaxone 1g

Trong những trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thâm phân màng bụng.

Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều của thuốc Ceftriaxone 1g đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftriaxone 1g

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceftriaxone 1g nên được bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản thuốc Ceftriaxone 1g trong vòng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceftriaxone 1g

Hiện nay, thuốc đã có bán tại các trung tâm y tế, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của bộ Y tế trên toàn quốc. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh 

Giá bán

Giá bán của thuốc có thể thay đổi trên thị trường. Bạn vui lòng đến trực tiếp các nhà thuốc để cập nhật chính xác giá của loại thuốc Ceftriaxone 1g vào thời điểm hiện tại.

Thông tin tham khảo thêm

Các đặc tính dược lực học

Ceftriaxon là một Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta Lactamase (Penicillinase và Cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftriaxon thường có tác dụng In Vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng đối với các vi khuẩn dưới đây.

Gram âm ưa khí: Acinetobacter Calcoaceticus, Enterobacter Aerogenes, Enterobacter Cloacae, Escherichia Coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng Ampicillin) Haemophilus Parainfluenzae, Klebsiella Oxytoca, Klebsiella Pneumoniae, Morganella Morganii, Neisseria Gonorrhoeae, Neisseria Meningitidis, Proteus Mirabilis, Proteus Vulgaris, Serratia Marcescens.

Ceftriaxon cũng có tác dụng đối với nhiều chủng Pseudomonas Aeruginosa.

Ghi chú:

Nhiều chủng của các vi khuẩn nêu trên có tính đa kháng với nhiêu kháng sinh khác như Penicilin, Cephalosporin và Aminoglycosid nhưng nhạy cảm với Ceftriaxon.

Gram dương ưa khí: Staphylococcus Aureus (bao gồm các chủng sinh Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcus Pyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.

Ghi chú:

Staphylococcus kháng Methicillin cũng kháng với các Cephalosporin bao gồm cả Ceftriaxon. Đa số các chủng thuộc Streptococcus nhóm D và Enterococcus, thí dụ Enterococcusfaccalis đều kháng với Ceftriaxon.

Kỵ khí: Bacteroidesfragilis, Clostridium các loài, các loài Pepfostreptococcus.

Ghi chú:

Đa số các chủng C. difficile đều kháng với Ceftriaxon. Ceftriaxon được chứng minh In Vitro có tác dụng chống đa số các chủng của các vi khuẩn sau đây, nhưng ý nghĩa về mặt lâm sàng chưa biết rõ.

Gram âm hiếu khí: Citrobacter Diversus, Citrobacter Feundii, các loài Providencia (bao gồm Providencia Refigerj) các loài Salmonelia (bao gồm S.typhi), các loài Shigella.

Gram dương ưa khí: Streptococcus Agalactia.

Kỵ khí: Bacteroides Bivius, Bacteroides Melaninogenicus.

Các đặc tính dược động học

Ceftriaxon không được hấp thu qua đường tiêu hoá, do vậy được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%.

Nồng độ huyết tương tối đa đạt được do tiêm bắp liều 1,0 g Ceftriaxon là khoảng 81 mg/ml sau 2 -3 giờ. Ceftriaxon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể.

Khoảng 85- 90% Ceftriaxon gắn với protein huyết tương và tuỳ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố của Ceftriaxon là 3 -13 lít và độ thanh thải huyết tương là 10 -22 ml/phút, trong khi thanh thải thận bình thường là 5 – 12 ml/phút. Nửa đời trong huyết tương xắp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời dài hơn, trung bình là 14 giờ.

Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc độ đào thải có thể giảm ở người bệnh thẩm phân.

Khoảng 40 ~ 65% liều thuốc tiêm vào được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị chuyển hoá bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính kháng sinh.

Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bài tiết qua thận được tăng lên và ngược lại nếu chức năng thận bị giảm thì sự bài tiết qua mật tăng lên.

Thận trọng với thuốc Ceftriaxone 1g

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Thời kỳ mang thai:

Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC.

Không có

Tương tác với thuốc Ceftriaxone

Khả năng độc với thận của các Cephalosporin có thể bị tăng bởi Gentamicin, Colistin, Furosemid.

Probenecid làm tăng nồng độ của thuốc trong huyết tương do giảm độ thanh thải của thận.

Hình ảnh tham khảo

Ceftriaxone 1g

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version