Site icon Medplus.vn

Thuốc Ceftristad 1 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Ceftristad 1 g là gì?

Thuốc Ceftristad 1 g là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Ceftristad 1 g.

Dạng trình bày

Thuốc Ceftristad 1 g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Ceftristad 1 g được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ; hộp 10 lọ; hộp 1 lọ kèm 1 ống Lidocain 1% 3,5 ml.

Phân loại

Thuốc Ceftristad 1 g là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-24426-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Ceftristad 1 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Ceftristad 1 g

Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ:

Hộp 1 lọ kèm 1 ống Lidocain 1% 3,5 ml:

Công dụng của thuốc Ceftristad 1 g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Ceftristad 1 g dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với Ceftriaxon.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftristad 1 g

Cách sử dụng

Thuốc Ceftristad 1 g được sử dụng qua tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.

Pha dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch Lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng 1 vị trí. Không dùng dung dịch có chứa Lidocain để tiêm tĩnh mạch.

Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trong 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

Dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có Calci như Natri Clorid 0,9%, Glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch Lactat Ringer hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

Đối tượng sử dụng thuốc

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:

Trẻ em < 12 tuổi:

Lưu ý khi sử dụng thuốc Ceftristad 1 g

Chống chỉ định

Thuốc Ceftristad 1 g chống chỉ định đối với những trường hợp:

Tác dụng phụ

Dạng tiêm bắp có chứa Lidocain có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương, các hạch tự động khớp thần kinh – cơ, và tất cả các dạng cơ. Mức độ nguy hiểm tỷ lệ với nồng độ thuốc tê trong tuần hoàn.

Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Trong các trường hợp quá liều, không thể làm giảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng. Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Ceftristad 1 g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Ceftristad 1 g  cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Ceftristad 1 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Ceftristad 1 g

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Ceftriaxon là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các Beta – Lactamase của các vi khuẩn Gram âm, Gram dương. Ceftriaxon có tác dụng trong In Vitro và trên lâm sàng với các vi khuẩn sau:

Gram âm ưa khí: Acinetobacter Calcoaceticus, Enterobacter Aerogenes, Enterobacter Cloacae, E. Coli, H. Influenzae…

Gram dương ưa khí: Staphylococcus Aureus (bao gồm cả chủng sinh Penicillinase), Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Pneumoniae, Streptococcuspyogenes, Streptococcus nhóm Viridans.

Kỵ khí: Bacteroidesfragilis, Clostridium, Peptostreptococcus.

Ngoài ra, Ceftriaxon còn có tác dụng trong In vitro (hiệu quả trên lâm sàng vẫn chưa được biết rõ) với các vỉ khuẩn: Ciobacfer Diversus, Citrobacterfreundii, Providencia, Salmonella, Shigella, Streptococcus Agalactiae.

Dược động học

Ceftriaxon không hấp thụ qua đường tiêu hóa, nên được sử dụng qua đường tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Ceftriaxon phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Khoảng 85 – 90% gắn với Protein huyết tương và tùy thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Thể tích phân bố là 3 – 13 lít. Nửa đời trong huyết tương xấp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh trên 75 tuổi, nửa đời thải trừ trung bình 14 giờ. Thuốc qua nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Tốc độ thải trừ có thể giảm ở người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 – 65% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không đổi, hoặc bị chuyển hóa bởi hệ vi sinh đường ruột thành những hợp chất không còn hoạt tính.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Tính an toàn cho người mang thai chưa được xác định. Nên tránh dùng cho phụ nữ có thai nhất là 3 tháng đầu.

Thời kỳ cho con bú: Ceftriaxon có bài tiết qua sữa mẹ ở nồng độ thấp, do đó cần thận trọng khi dùng cho người mẹ cho con bú.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version