Thuốc Ceftume 1,5g là gì?
Thuốc Ceftume 1,5g là thuốc ETC dùng để hỗ trợ điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra,…
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Ceftume 1,5g.
Dạng trình bày
Thuốc Ceftume 1,5g được bào chế thành dạng bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ bột pha tiêm.
Hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Phân loại
Thuốc Ceftume 1,5g thuộc nhóm thuốc kê đơn – ETC.
Số đăng ký
VD-20253-13
Thời hạn sử dụng
Thuốc Ceftume 1,5g có thời hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc Ceftume 1,5g được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 1 – Pharbaco.
Địa chỉ: Thanh Xuân, Sóc Sơn, Hà Nội, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Ceftume 1,5g
Mỗi lọ Ceftume 1,5g có chứa Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim Natri): 1500mg
Công dụng của thuốc Ceftume 1,5g trong việc điều trị bệnh
Thuốc Ceftume 1,5g được sử dụng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Ngoài ra, Ceftume 1,5g cũng được tiêm để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Ceftume 1,5g
Cách sử dụng
Thuốc Ceftume 1,5g được sử dụng qua đường tiêm.
Đối tượng sử dụng
Hiện nay vẫn chưa có báo cáo chính xác nào về việc giới hạn độ tuổi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, để phát huy hết hiệu lực của thuốc và hạn chế những rủi ro, người dùng cần phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Người lớn:
- Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ:
- Liều dùng 30 mg đến 60 mg/kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ.
- Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Trường hợp suy thận:
- Khi độ thanh thải Creatinin trong khoảng từ 10 – 20 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg, 12 giờ một lần.
- Khi độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút, dùng liều người lớn thông thường 750 mg mỗi ngày một lần.
- Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
- Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.
Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Người lớn: Tiêm tĩnh mạch liều 3g, 8 giờ một lần.
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: Tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ, sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100 mg/kg thể trọng/ngày.
- Trẻ sơ sinh: Tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg/ngày, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày khi có chỉ định lâm sàng.
Bệnh lậu:
- Dùng liều duy nhất 1,5 g.
- Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị trí khác nhau, tiêm vào hai mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
- Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật.
- Sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24 đến 48 giờ sau.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Ceftume 1,5g
Chống chỉ định
Thuốc Ceftume 1,5g khuyến cáo không dùng cho người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Một số người dùng thuốc Ceftume 1,5g có thể không tránh khỏi các tác dụng phụ không mong muốn:
– Thường gặp (ADR >1/100)
- Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
– Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Nổi mề đay, ngứa.
- Tiết niệu – sinh dục: Tăng Creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Sốt
- Máu: Thiếu máu, tan máu.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời Urê huyết, Creatinin huyết, viêm thận kẽ.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không muốn gặp phải khi dùng thuốc để có những biện pháp xử lý kịp thời.
Cách xử lý khi quá liều
Ngay khi phát hiện quá liều, cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.
Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điêu trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin về cách xử lý khi quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Những tác động của thuốc Ceftume 1,5g sau khi sử dụng hiện đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Bảo quản thuốc Ceftume 1,5g ở nơi khô ráo, có nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản thuốc hiện đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Ceftume 1,5g
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc Ceftume 1,5g cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Ceftume 1,5g vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lí.
Thông tin tham khảo thêm
Dược lực học:
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các Protein đích thiết yếu (các Protein gắn Penicilin).
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết Beta – Lactamase/ Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều Enzym Beta – Lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Dược động học:
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.
Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu 23s thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ.