Cefurofast 750 (CSNQ: Labesfal Laboratorios Almiro S.A- đ/c: 3465-157 Santiago de Besteiros, Portugal) là thuốc gì? Hãy cùng Medplus tìm hiểu về các thông tin, cách dùng và liều lượng, công dụng và chống chỉ định, cách bảo quản và nơi mua cũng như giá bán của loại thuốc này thông qua bài viết sau đây.
Thông tin về thuốc Cefurofast 750
Ngày kê khai: 26/09/2013
Số GPLH/ GPNK: VD-19006-13
Đơn vị kê khai: Công ty CPDP Tenamyd
Phân loại: KK trong nước
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim natri) 750mg
Dạng Bào Chế: Thuốc bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc tiêm bột + 1 ống nước cất pha tiêm 10ml; Hộp 10 lọ thuốc tiêm bột
Hạn sử dụng: 36 tháng
Công ty Sản Xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd
Lô Y01-02A-KCN/KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh. Việt NamCông dụng – chỉ định
Thuốc Cefurofast 750 được chỉ định sử dụng cho các trường hợp sau đây:
- Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới (Viêm phổi, viêm phế quản cấp), viêm tai giữa và viêm xoang tái phát, viêm Amiđan và viêm họng tái phát do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
- Lậu cầu, viêm niệu đạo, lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ.
- Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng triệu chứng ban đỏ loang do Borrelia Burgdorferi.
Cách dùng – liều lượng
Cách dùng
Chỉ sử dụng thuốc tiêm trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng. Thuốc tiêm cefuroxime là dạng muối natri. Có thể tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều lượng
Người lớn: Liều thông thường là 750mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1.5g, 6-8 giờ một lần.
Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30-60mg/ kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100mg/ kg/ ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2-3 liều nhỏ.
Trường hợp suy thận: Có thể cần giảm liều tiêm. Khi độ thanh thải creatinin trong khoảng từ 10 – 20ml/ phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, 12 giờ một lần. Khi độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút, dùng liều người lớn thông thường 750mg, ngày 1 lần.
Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách. Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750mg, ngày 2 lần.
Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:
- Người lớn: tiêm tĩnh mạch liều 3g, 8 giờ một lần;
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: tiêm tĩnh mạch liều 200 – 240mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3-4 liều nhỏ;
- Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100mg/ kg thể trọng/ ngày.
- Trẻ sơ sinh: tiêm tĩnh mạch 100mg/ kg/ ngày, có thể giảm liều xuống 50mg/ kg/ ngày khi có chỉ định lâm sàng.
Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1,5g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750mg vào các vị trí khác nhau, ví dụ vào hai mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật:
- Liều thông thường là 1,5g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 750mg, cứ 8 giờ một lần cho tới thời gian 24-48 giờ sau.
- Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5g bột cefuroxime với xi măng methylme-thacrylat.
Chống chỉ định
Thuốc Cefurofast 750 chống chỉ định sử dụng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Cefurofast 750
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Vì có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa các người bệnh dị ứng với các kháng sinh nhóm beta – lactam, nên phải thận trọng thích đáng, và sẵn sàng mọi thứ để điều trị sốc phản vệ khi dùng cefuroxim cho người bệnh trước đây đã bị dị ứng với penicilin. Tuy nhiên, với cefuroxim phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
- Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
- Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
- Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần quan tâm chẩn đoán bệnh này và điều trị bằng metronidazol cho người bệnh bị tiêu chảy nặng do dùng kháng sinh. Nên hết sức thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cần thận trọng khi gặp phải các tác dụng phụ như đau đầu, kích động hoặc những phản ứng khác ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.
Tác dụng phụ
Sử dụng thuốc Cefurofast 750 có thể gặp phải các tác dụng phụ sau đây:
- Nôn, đau bụng, viêm ruột, viêm âm đạo, rối loạn chức năng thận & gan, thiếu máu, xuất huyết, động kinh.
Tương tác thuốc
- Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
- Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
- Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.
Bảo quản thuốc
- Bảo quản thuốc Cefurofast 750 trong bao bì của nhà sản xuất. Nhiệt độ thích hợp là khoảng 20 đến 25 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Không được lưu trữ thuốc ở nơi có độ ẩm cao, đặc biệt là phòng tắm.
- Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi trong nhà.
- Thuốc Cefurofast 750 hết hạn sử dụng cần được xử lý theo quy định. Không được bỏ thuốc vào nhà vệ sinh, bồn cầu, bồn rửa hoặc cống thoát nước. Trừ khi bạn được hướng dẫn xử lý như vậy.
Hình ảnh minh họa
Thông tin mua thuốc
Nơi mua thuốc
Thuốc Cefurofast 750 có thể được tìm mua tại các hiệu thuốc đạt chuẩn được cấp phép trên toàn quốc.
Lưu ý: Thuốc Cefurofast 750 là thuốc bán theo đơn, bạn cần mang theo đơn thuốc đã được kê từ bác sĩ để có thể mua được thuốc.
Giá thuốc
Thuốc Cefurofast 750 được kê khai với giá niêm yết cho mỗi lọ thuốc bột pha tiêm là 30.500 VND.
Giá thuốc có thể chênh lệch tùy theo nơi mua và thời điểm mà bạn mua. Tuy nhiên, nếu bạn mua được thuốc Cefurofast 750 với giá rẻ hơn giá được kê khai, bạn cần kiểm tra kỹ các thông tin của thuốc để đảm bảo không mua phải thuốc kém chất lượng.
Nguồn tham khảo: Cổng công khai y tế