Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefuroxim 250: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefuroxim 250 là gì ?

Thuốc Cefuroxim 250 là thuốc ETC được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cefuroxim 250.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 2 vỉ x 5 viên, hộp 4 vỉ x 5 viên, hộp 1 vỉ x 10 viên.

Phân loại

Thuốc Cefuroxim 250 là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-26779-17.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long
Địa chỉ: Số 150 đường 14 tháng 9, phường 5, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Việt Nam.

Thành phần của thuốc Cefuroxim 250

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Công dụng của thuốc Cefuroxim 250 trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefuroxim 250 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa ở đường hô hấp dưới do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefixime MKP 100

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn

Trẻ em

Người suy thận

Sự an toàn và hiệu quả của Cefuroxim axetil ở bệnh nhân suy thận chưa được thành lập. Cefuroxim chủ yếu được đào thải qua thận. Ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm rõ rệt thì liều khuyến cáo của Cefuroxim nên được giảm. Cefuroxim được loại bỏ một cách hiệu quả bằng cách lọc máu. Liều để nghị cho bệnh nhân suy thận như sau:

Độ thanh thải Creatinin Thời gian bán thải Liều khuyến cáo
> 30 ml/phút 1,4 – 2,4 giờ Không cần điều chỉnh liều
10 – 29 ml/phút 4,6 giờ Giảm liều xuống một nửa hoặc tăng thời gian dùng thuốc lên 24 giờ một lần
< 10 ml/phút 16,8 giờ Giảm liều xuống một nửa hoặc tăng thời gian dùng thuốc lên 48 giờ một lần
Bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo 2 – 4 giờ Dùng một liều thông thường vào cuối mỗi lần chạy thận

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefixime MKP 100

Chống chỉ định:

Tác dụng phụ của thuốc Cefuroxim 250

Ước tính tỷ lệ ADR khi dùng Cefuroxim 250 khoảng 3% số người bệnh điều trị.

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Xử lý khi quá liều

– Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

– Xử trí quá liều:

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Cefuroxim 250 đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxim 250

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxim 250 đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefuroxim 250

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cefuroxim 250

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cefuroxim 250.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh Cephalosporin, bán tổng hợp, thế hệ 2. Cefuroxim axetil là tiền chất, bản thân chưa có tác dụng kháng khuẩn, vào trong cơ thể bị thủy phân dưới tác dụng của enzym Esterase thành Cefuroxim mới có tác dụng.

Cefuroxim có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein, gắn Penicilin ( penicilin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzym xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào.

Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của Cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Dược động học

Sau khi uống, Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu  để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. Sinh khả dụng đường uống Cefuroxim axetil thay đổi, phụ thuộc vào dạng bào chế và sự có mặt của thức ăn trong ống tiêu hóa. Thuốc được hấp thu tốt nhất khi uống trong bữa ăn. Sinh khả dụng sau khi uống Cefuroxim axetil lúc đói vào khoảng 37% và đạt 52% nếu uống ngay trong bữa ăn hoặc ngay sau khi ăn. Nồng độ đỉnh của Cefuroxim trong huyết tương thay đổi tùy theo dạng viên hay hỗn dịch.

Khoảng 33% đến 50% lượng Cefuroxim trong máu liên kết với protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng rãi đến các tổ chức và dịch trong cơ thể, xâm nhập vào cả tổ chức tuyến tiền liệt, vào được dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/1,73 m2. Một lượng nhỏ Cefuroxim có thể đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi cả theo cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1 – 2 giờ.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên chuột nhắt và thỏ không thấy có dấu hiệu tổn thương khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai do thuốc Cefuroxim 250. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, nên chỉ dùng thuốc này trên người mang thai nếu thật cần thiết.

– Phụ nữ cho con bú: Cefuroxim 250 bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ còn chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích lũy kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.

Tương tác thuốc

Hình ảnh tham khảo

 

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version