Thuốc Cefuroxim 750 mg là gì?
Thuốc Cefuroxim 750 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký tên là Cefuroxim 750 mg.
Dạng trình bày
Thuốc Cefuroxim 750 mg được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Thuốc Cefuroxim 750 mg được đóng gói theo hình thức:
- Hộp 1 lọ.
- Hộp 10 lọ.
- Hộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5 ml.
Phân loại
Thuốc Cefuroxim 750 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
Số đăng ký là VD-17998-12.
Thời hạn sử dụng
Thuốc Cefuroxim 750 mg có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
- Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP.
- Địa chỉ: Xã Thanh Xuân – Sóc Sơn – Hà Nội Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefuroxim 750 mg
Thành phần chính: Cefuroxim 750 mg.
Công dụng của thuốc Cefuroxim 750 mg trong việc điều trị bệnh
Thuốc Cefuroxim 750 mg dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi).
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp.
- Nhiễm khuẩn thể nặng đường niệu – sinh dục.
- Nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Dự phòng nhiễm khuẩn khi phẫu thuật.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxim 750 mg
Cách sử dụng
Thuốc Cefuroxim 750 mg được sử dụng qua đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng.
Đối tượng sử dụng
Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng
- Người lớn: Liều thông thường là 750 mg, 8 giờ một lần, nhưng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, 8 giờ hoặc 6 giờ một lần.
- Trẻ em và trẻ còn rất nhỏ: 30 – 60 mg/ kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng đến 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ. Trẻ sơ sinh có thể cho dùng tổng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
- Suy thận: Có thể cần giảm liều tiêm.
Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750 mg, ngày hai lần.
- Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia làm 2 mũi tiêm 750 mg vào các vị hai mông.
- Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường là 1,5 g tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật, sau đó tiếp tục tiêm bắp liều 750 mg, cứ 8 giờ 1 lần cho tới 24 – 48 giờ sau.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefuroxim 750 mg
Chống chỉ định
Thuốc Cefuroxim 750 mg chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Toàn thân: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền.
- Tiêu chảy: Ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sần.
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Da: Nổi mày đay, ngứa.
- Tiết niệu – Sinh dục: Tăng Creafinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Thiếu máu tan máu.
- Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.
- Da: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
- Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết, Creatinin huyết, viêm thận kẽ.
- Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
- Bộ phận khác: Đau khớp.
Xử lý khi quá liều
Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý khi quên liều
Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxim 750 mg đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản thuốc
Điều kiện bảo quản
Thuốc Cefuroxim 750 mg cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 25ºC, tránh ánh sáng.
Thời gian bảo quản
Thuốc Cefuroxim 750 mg có hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc Cefuroxim 750 mg
Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.
Giá bán
Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.
Thông tin tham khảo
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin; thuốc tiêm dạng muối Natri, Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các Protein đích thiết yếu (các protein gắn Penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết Enzym Cephalosporinase, đổi các Protein gắn Penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các Protein đích thiết yếu (các Protein gắn Penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết Enzym Cephalosporinase, hoặc do biến đổi các Protein gắn Penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết Beta – Lactamase/ Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều Enzym Beta – Lactamase của vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn: Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase, và cả hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus. Cefuroxim cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella Catarrhalis, Haemophilus Influenzae và Klebsiella spp. tiết Beta – Lactamase.
Các chủng Clostridium Difficile, Pseudomonas spp.,Campylobacter spp., Acinetobacter Calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với Cefuroxim.
Các chủng Staphylococcus Aureus, Staphylococcus Epidermidis kháng Methicilin đều kháng cả Cefuroxim. Lisferia Monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.
Dược động học
Cefuroxim Natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong khoảng 27 microgam/ ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.
Có tới 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với Protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/ 1,73 m². Cefuroxim đi qua hàng rào màng não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết ra sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ Cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với
lượng rất nhỏ.
Nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Hình ảnh tham khảo
Nguồn tham khảo