Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg là gì?

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg là thuốc ETC, dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cefuroxim Stada 750 mg.

Dạng trình bày

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg được đóng gói theo hình thức hộp 1 lọ 750 mg.

Phân loại

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg là thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-23204-15.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần thuốc Cefuroxim Stada 750 mg

Thành phần chính:  Cefroxim 750 mg.

Công dụng của thuốc Cefuroxim Stada 750 mg trong việc điều trị bệnh

Dùng để điều trị các nhiễm khuẩn sau do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxim Stada 750 mg

Cách sử dụng

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg được sử dụng qua đường tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm 3 – 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn:

Trẻ em và trẻ sơ sinh:

Bệnh nhân cao tuổi: Tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần.

Người bị suy giám chức năng thận:

Bệnh nhân đang làm thẩm phân, nên dùng thêm 750 mg sau khi thẩm phân. Khi dùng thẩm phân phúc mạc liên tục, liều dùng 750 mg x 2 lần/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefuroxim Stada 750 mg

Chống chỉ định

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc hay kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều

Quá liều:

Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là người suy thận.

Xử trí:

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxim Stada 750 mg đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg  cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Cefuroxim Stada 750 mg có hạn sử dụng là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cefuroxim Stada 750 mg

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo

Dược lực học

Cefuroxim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào Protein đích thiết yếu (các Protein gắn Penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết Enzym Cephalosporinase hoặc do biến đổi các Protein gắn Penicilin.

Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A, B, C và G), các chủng Gonococcus và Meginococcus.

Dược động học

Cefuroxim Natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 mcg/ ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau khi tiêm 8 giờ vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh. Có tới 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với Protein huyết tương. T1/2 của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận, trẻ sơ sinh.

Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương,hoạt dịch và thủy dịch. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không đổi, khoảng 50% lọc qua cầu thận và 50% bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thật cần thiết.

Ảnh hưởng khả năng lái xe và điều khiển máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Cefuroxim trên người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, dựa vào những phản ứng phụ được ghi nhận thì Cefuroxim không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Hình ảnh minh họa

Nguồn tham khảo

Drugbank 

Exit mobile version