Thuốc Cefuroxime 0,5g là gì?
Thuốc Cefuroxime 0,5g là thuốc ETC dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn.
Tên biệt dược
Thuốc được đăng ký dưới tên Cefuroxime 0,5g.
Dạng trình bày
Thuốc Cefuroxime 0,5g được bào chế thành dạng thuốc bột pha tiêm.
Quy cách đóng gói
Cefuroxime 0,5g có hai dạng đóng gói khác nhau:
- Hộp 1 lọ (loại dung tích 20 ml)
- Hộp 10 lọ (loại dung tích 15 ml)
Phân loại
Thuốc Cefuroxime 0,5g thuộc nhóm thuốc ETC – Thuốc kê đơn.
Số đăng ký
VD-25209-16
Thời hạn sử dụng
Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nơi sản xuất
Thuốc được sản xuất tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Minh Dân
Địa chỉ: Lô N8, đường N5, KCN Hoà Xá, xã Mỹ Xá, TP Nam Định, tỉnh Nam Định, Việt Nam.
Thành phần của thuốc Cefuroxime 0,5g
– Thành phần chính của thuốc là Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim Natri) – 0,5g
Công dụng của Cefuroxime 0,5g trong việc điều trị bệnh
– Cefuroxime 0,5g được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn máu và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
– Trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (Cefuroxim Natri) sang đường uống (Cefuroxim Axetil) nếu tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 – 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim Natri cũng được dùng để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hoá và phẫu thuật sản phụ khoa.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cách sử dụng
– Cefuroxime 0,5g dùng đường tiêm.
– Tiêm bắp: Để chuẩn bị hỗn dịch tiêm bắp, hoà bột thuốc trong lọ với 2 ml nước cất pha tiêm. Hỗn dịch này cần được lắc đều trước khi tiêm. Tiêm bắp sâu vào vùng cơ lớn như mông hoặc mặt trong của đùi.
– Tiêm tĩnh mạch trực tiếp: Hoà bột pha tiêm bằng 6 ml nước cất pha tiêm. Dung dịch này có thể tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào dây truyền dịch có chứa dịch truyền tương hợp trong thời gian ít nhất 5 phút.
– Truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục: Có thể dùng 100 ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch Dextrose 5% hoặc dung dịch Natri Clorid 0,9% để thêm vào túi truyền dịch Cefuroxim hoặc chuyển dung dịch hoà tan từ lọ bột vào các chai truyền thuỷ tỉnh hoặc nhựa PVC có chứa dung môi tương hợp. Truyền tĩnh
mạch ngắt quãng thường kéo dài trong khoảng thời gian từ 15 phút đến 60 phút.
Đối tượng sử dụng
Thuốc sử dụng được cho người lớn, trẻ em (trên 3 tháng tuổi). Tuy nhiên bạn cũng nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Liều dùng
Cefuroxime 0,5g được dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Bạn nên dùng thuốc đúng với liều bác sĩ chỉ định.
Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefuroxime 0,5g
Chống chỉ định
Cefuroxime 0,5g chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.
Tác dụng phụ
– Cũng như các thuốc khác, thuốc Cefuroxime 0,5g cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn với tần suất khác nhau như:
- Thường gặp: Đau rát tại chỗ và viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tiêm truyền, tiêu chảy, ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, nổi mề đay, ngứa.
- Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng màng giả, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, tăng AST, ALT, Phosphatase kiềm, LDH và nồng độ Bilirubin huyết thanh thoáng qua, suy thận cấp và viêm thận kẽ, tăng Urê huyết, tăng Creatinin huyết thoáng qua, cơn co giật (khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận), đau đầu, kích động, mất thính lực mức độ vừa và nặng trên một số bệnh nhi dùng Cefuroxim Natri tiêm để điều trị viêm màng não, đau khớp.
– Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Thận trọng chung
– Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefuroxim, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicilin hoặc thuốc khác.
– Mặc dù Cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng Cefuroxim, nhất là ở bệnh nhân nặng đang dùng liều tối đa kháng sinh. Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận. Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh Cephalosporin và Aminoglycosid.
– Nên giảm liều Cefuroxim tiêm ở người suy thận tạm thời hoặc mạn tính, vì ở những người này, với mức liều thường dùng, nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cũng có thể cao và kéo dài.
– Dùng Cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm phát lên quá mức. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng sử dụng thuốc.
– Thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng.
– Một số kháng sinh Cephalosporin (trong đó có Cefuroxim) có thể gây động kinh, đặc biệt trên bệnh nhân có chức năng thận suy giảm mà không được hiệu chỉnh giảm liều kháng sinh. Trong quá trình điều trị, nếu xuất hiện co giật nên ngừng thuốc và sử dụng các thuốc điều trị động kinh thích hợp.
– Độ an toàn và hiệu quả của Cefuroxim trên đối tượng bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
– Thời kỳ mang thai: Sử dụng Cefuroxim để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi cần thiết.
– Thời kỳ cho con bú: Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Nguy cơ gây tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ chưa được đánh giá đầy đủ, khả năng tích luỹ kháng sinh ở trẻ là có thể xảy ra. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cefuroxime 0,5g hầu như không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây ra phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Cách xử lý quên liều
Thông tin về cách xử lý quên liều hiện đang được cập nhật.
Các biểu hiện sau khi dùng thuốc
Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.
Hướng dẫn bảo quản
Điều kiện bảo quản
Cefuroxime 0,5g nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C và tránh ánh sáng trực tiếp.
Thời gian bảo quản
Thông tin về thời gian bảo quản Cefuroxime 0,5g đang được cập nhật.
Thông tin mua thuốc
Nơi bán thuốc
Hiện nay thuốc có bán ở các trung tâm y tế hoặc ở các nhà thuốc, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế. Bạn có thể tìm mua thuốc trực tuyến tại Chợ y tế xanh hoặc mua trực tiếp tại các địa chỉ bán thuốc với mức giá thay đổi khác nhau tùy từng đơn vị bán thuốc.
Giá bán
Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc Cefuroxime 0,5g vào thời điểm này. Người mua nên lựa chọn những cơ sở bán thuốc uy tín để mua được thuốc với chất lượng và giá cả hợp lí.