Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefuroxime 1.5 g: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefuroxime 1.5 g là gì?

Thuốc Cefuroxime 1.5 g là thuốc ETC, dùng trong điều trị nhiễm khuẩn thể nặng.

Tên biệt dược

Thuốc được đăng ký tên là Cefuroxime 1.5 g.

Dạng trình bày

Thuốc Cefuroxime 1.5 g được bào chế thành thuốc bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc Cefuroxime 1.5 g được đóng gói theo hình thức:

Phân loại

Thuốc Cefuroxime 1.5 g là loại thuốc ETC – Thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VD-25210-16.

Thời hạn sử dụng

Thuốc Cefuroxime 1.5 g có hạn sử dụng là 36 tháng kể từu ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thành phần của thuốc Cefuroxime 1.5 g

Thành phần: Cefuroxim 1.5 g.

Công dụng của thuốc Cefuroxime 1.5 g trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefuroxime 1.5 g dùng trong điều trị nhiễm khuẩn thể nặng đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi), nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn thể nặng niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tuy nhiên, trong trường hợp viêm màng não, kháng sinh được ưu tiên lựa chọn là các Cephalosporin thế hệ 3 (Ceftriaxon, Cefotaxim) chứ không phải Cefuroxim.

Trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn, nên cân nhắc chuyển sử dụng đường tiêm (Cefuroxim Natri) sang đường uống (Cefuroxim Axetil) nếu tình trạng nhiễm trùng của bệnh nhân đã đi vào ổn định (48 – 72 giờ sau khi sử dụng kháng sinh tiêm). Cefuroxim Natri cũng được dùng để điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật tim mạch và các phẫu thuật lồng ngực khác, phẫu thuật xương khớp, phẫu thuật tiêu hoá và phẫu thuật sản phụ khoa.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxime 1.5 g

Cách sử dụng

Thuốc Cefuroxime 1.5 g được sử dụng qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạc trực tiếp, truyền tĩnh mạch ngắt quãng và truyền tĩnh mạch liên tục.

Đối tượng sử dụng

Bệnh nhân sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không có biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không có biến chứng: Tiêm một liều duy nhất 1 g Cefuroxim.

Trẻ em: Thời gian điều trị trung bình thường kéo dài 10 ngày. Liều dùng có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Kháng sinh dự phòng phẫu thuật:

Liều duy nhất 1,5 g/ 1 giờ trước phẫu thuật cho những phẫu thuật thông thường. Với phẫu thuật mổ tim hở, dùng một liều 1,5 g  lúc khởi mê. Sau đó cứ 12 giờ lặp lại một lần cho đến khi đạt tổng liều 6 g. Trong các phẫu thuật sạch nhiễm dùng liều 1,5 g ngay trước phẫu thuật và nếu phẫu thuật kéo dài thì sau mỗi 8 giờ thêm 750 mg. Trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 18 tuổi: 50 mg/ kg lúc khởi mê. Sau đó có thể tiêm 3 liều 30 mg/ kg, 8 giờ một lần cho các phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.

Suy thận: Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin nhỏ hơn 20 ml/ phút, cần hiệu chính liều bằng cách giảm liều dùng một lần hoặc tăng khoảng thời gian giữa 2 lần dùng thuốc.

Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm: : Người lớn, tiêm tĩnh mạch liều 3 g, 8 giờ một lần. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên, tiêm liều 200 – 240 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 – 4 liều nhỏ, cứ 6 – 8 giờ một lần. Trẻ sơ sinh, tiêm liều 100 mg/ kg thể trọng/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefuroxime 1.5 g

Chống chỉ định

Thuốc Cefuroxime 1.5 g chống chỉ định đối với các trường hợp có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Xử lý khi quá liều

Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và ỉa chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.

Xử trí quá liều: Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin cách xử lý khi quên liều đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxime 1.5 g đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc

Điều kiện bảo quản

Thuốc Cefuroxime 1.5 g cần được bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thuốc Cefuroxime 1.5 g có hạn sử dụng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Cefuroxime 1.5 g

Hiện nay, thuốc được bán ở các trung tâm y tế, quầy thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế với các mức giá dao động tùy từng đơn vị hoặc thuốc cũng có thể được tìm mua trực tuyến với giá ổn định tại Chợ y tế xanh.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này. Người mua nên thận trọng để tìm mua thuốc ở những chỗ bán uy tín, chất lượng với giá cả hợp lý.

Thông tin tham khảo thuốc Cefuroxime 1.5 g

Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các Protein gắn với Penicilin, là các Protein tham gia thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của Cefuroxim với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Tác dụng diệt khuẩn của Cefuroxim phụ thuộc vào thời gian. Thời gian nồng độ thuốc trong máu lớn hơn nồng độ ức chế tối thiểu của kháng sinh với vi khuẩn phản lập liên quan chặt chẽ đến hiệu quả điều trị của Cefuroxim. T > MIC cần đạt ít nhất 40 – 50% khoảng cách giữa hai lần đưa thuốc.

Hoạt tính In Vitro trên vi khuẩn Gram âm tốt hơn các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 1, nhưng phổ tác dụng trên vi khuẩn Gram âm lại hẹp hơn so với các kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3. Cefuroxim bền vững hơn dưới tác động thuỷ phân của Enzym Beta – Lactamase so với Cefamandol.

Dược động học

Cefuroxim Natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.

Khoảng 33 – 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với Protein huyết tương. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9.3 – 15,8 lít/ 1.73 m². Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng – não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.

Cefroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết
tương khoảng 1 – 2 giờ. Trong trường hợp suy thận, nửa đời thải trừ kéo dài hơn, dao động từ 1,9 đến 16,1 giờ, tuỳ thuộc vào mức độ suy thận. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ. Nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.

Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Sử dụng Cefuroxim để điều trị viêm thận – bể thận ở người mang thai không thay xuất hiện các tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh sau khi tiếp xúc với thuốc tại tử cung người mẹ. Cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu có kiểm soát nào đánh giá đầy đủ độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Do đó,chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai khi cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú sau khi cân nhắc kỹ nguy cơ và lợi ích, đồng thời phải theo dõi sát trẻ trong quá trình điều trị bằng kháng sinh cho mẹ.

Hình ảnh tham khảo

Nguồn tham khảo

Drugbank 

 

Exit mobile version