Site icon Medplus.vn

Thuốc Cefuroxime Panpharma: Liều dùng & lưu ý, hướng dẫn sử dụng, tác dụng phụ

Thuốc Cefuroxime Panpharma là gì ?

Thuốc Cefuroxime Panpharma là thuốc ETC được chỉ định để điều trị:

Tên biệt dược

Tên đăng ký là Cefuroxime Panpharma.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói theo: Hộp 10 lọ, hộp 25 lọ, hộp 50 lọ.

Phân loại

Thuốc Cefuroxime Panpharma là loại thuốc ETC – thuốc kê đơn.

Số đăng ký

Số đăng ký là VN-20878-17.

Thời hạn sử dụng

Thời hạn sử dụng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nơi sản xuất

Thuốc được sản xuất tại Panpharma
Địa chỉ: Z.I. du Clairay – Luitre 35133 Fougeres, Pháp.

Thành phần của thuốc Cefuroxime Panpharma

Một lọ bột pha dung dịch tiêm chứa: Cefuroxim natri 789mg tương đương Cefuroxim 750mg.

Tá dược: Không.

Công dụng của thuốc Cefuroxime Panpharma trong việc điều trị bệnh

Thuốc Cefuroxime Panpharma được chỉ định để điều trị:

Hướng dẫn sử dụng thuốc Cefuroxime Panpharma

Cách sử dụng:

Dùng thuốc theo đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng

Người lớn

Nhiều nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 750 mg x 3 lần/ngày, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với những nhiễm khuẩn nặng hơn, nên tăng liều lên 1,5 g x 3 lần/ngày, dùng theo đường tĩnh mạch. Số lần dùng thuốc có thể tăng lên mỗi 6 giờ nếu cần thiết với tổng liều một ngày từ 3 g đến 6 g. Khi có chỉ định lâm sàng, một số nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 750 mg hoặc 1,5 g x 2 lần/ngày (dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) và được điều trị tiếp nối bằng Cefuroxim đường uống.

Nhũ nhi và trẻ em

Từ 30 – 100 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần. Liều 60 mg/kg/ngày thích hợp với hầu hết các nhiễm khuẩn.

Trẻ sơ sinh

Từ 30 đến 100 mg/kg/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần

Lậu

Người lớn: Liều duy nhất 1,5 g (tương đương với 2 mũi 750 mg tiêm bắp vào những vị trí khác nhau như hai bên mông).

Lưu ý đối với người dùng thuốc Cefuroxime Panpharma

Chống chỉ định:

Quá mẫn với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Tác dụng phụ của thuốc Cefuroxime Panpharma

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Hiếm Phát triển quá mức nấm Candida
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Phổ biến Giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin
Không phổ biến Giảm bạch cầu, giảm nồng độ Haemoglobin, xét nghiệm Coomb dương tính
Hiếm Giảm tiểu cầu
Rất hiếm Thiếu máu tan máu

Xử lý khi quá liều

Quá liều Cephalosporin có thể là nguyên nhân gây ra kích thích não dẫn đến co giật. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể làm giảm nồng độ Cefroxim trong huyết thanh.

Cách xử lý khi quên liều

Bạn nên uống thuốc Cefuroxime Panpharma đúng theo đơn của bác sỹ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn uống liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sỹ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sỹ hoặc dược sỹ để được tư vấn.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxime Panpharma

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc Cefuroxime Panpharma đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Cefuroxime Panpharma

Điều kiện bảo quản

Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Thời gian bảo quản

Thời gian bảo quản là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc Cefuroxime Panpharma

Nơi bán thuốc

Liên hệ Chợ Y Tế Xanh hoặc đến trực tiếp tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Cefuroxime Panpharma.

Giá bán

Giá sản phẩm thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Thông tin tham khảo thêm

Dược lực học

Cefuroxim là một kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Nó đề kháng mạnh với Beta-lactamase được sản xuất bởi các chủng vi khuẩn gram (-). Nó ức chế tổng hợp vách tế bào.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi tiêm bắp (IM) Cefuroxim cho tình nguyện viên bình thường. Nồng độ đỉnh của Cefroxim đạt được trong vòng 30 đến 45 phút sau khi tiêm bắp, khoảng 27-35 mg/ml với liều 750 mg và 33-40 mg/ml với liều 1000 mg. Sau tiêm tĩnh mạch (IV) liều 750 mg và 1500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng là khoảng 50 mg/ml và 100 mg/ml, tương ứng, ở 15 phút.

Phân bố

Gắn kết với protein được ghi nhận khác nhau trong khoảng 33 – 50% tùy thuộc vào cách dùng. Nồng độ Cefuroxim cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu của các vi nhuần gây bệnh phổ biến có thể đạt được trong xương, dịch khớp và thể dịch. Cefuiroxim qua được hàng rào máu não khi màng não bị viêm.

Chuyển hóa

Cefiroxim không được chuyển hóa

Thải trừ

Cefuroxim duge bài tiết qua lọc cầu thận và bài tiết qua ống thận. Thời gian bán thải trong huyết thanh khoảng 70 phút sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải trong huyết thanh của Cefroxim ở trẻ sơ sinh trong những tuần đầu cao gấp 3 đến 5 lần so với người lớn.

Sử dụng đồng thời với Probenecid gây kéo đài sự thải trừ của kháng sinh và gây tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương. Hầu hết Cefuroxim (85 đến 90%) được tìm thấy đưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ dùng thuốc. Phần lớn được bài tiết trong 6 giờ đầu. Thẩm phân sẽ làm giảm nồng độ Cefuroxim trong huyết thanh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Phụ nữ mang thai:

Không có bằng chứng thực nghiệm nào về các tác động gây bệnh lý phôi hoặc quái thai do Cefuroxim, nhưng cũng như tất cả các thuốc, nên thận trọng khi dùng Cefuroxime Panpharma trong những tháng đầu của thai kỳ.

– Phụ nữ cho con bú:

Cefuroxime Panpharma được bài tiết vào sữa mẹ, và vì vậy cần thận trọng khi dùng Cefuroxim cho những bà mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Hình ảnh tham khảo

Cefuroxime Panpharma

Nguồn tham khảo

Drugbank

Exit mobile version